Với lưu huỳnh và đồng, hãy cho biết:
a) Chất nào dẫn điện, chất nào không dẫn điện?
b) Khi đun nóng, chất nào dễ chảy lỏng hơn?
c) Khi tác dụng với oxygen, chất nào tạo oxide base, chất nào tạo oxide acid?
Câu 1: Có mấy loại điện tích? Kể tên? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào nếu đặt gần nhau?
Câu 2: Nêu cấu tạo của nguyên tử và phân tử? Khi nào vật mang điện tích downg, khi nào vật mang điện tích âm?
Câu 3: Chất dẫn điện, chất cách điện là gì? Cho ví dụ?
Câu 4: Vẽ mạch điện và biểu diễn chiều dòng điện trong mạch ở các trường hợp sau?
- Nguồn điện 3 pin mắc nối tiếp; 1 ampe kế; 3 bóng đèn mắc nối tiếp; 1 công tắc.
- Nguồn điện 2 pin mắc nối tiếp; 1 ampe kế; 3 bóng đèn mắc nối tiếp; 1 công tắc; 1 vôn kế mắc để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1.
- Nguồn điện 2 pin mắc nối tiếp; 1 ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính; 3 bóng đèn mắc song song; 1 công tắc điều khiển cả mạch; 1 công tắc điều khiển đèn 1.
Câu 5: Cho biết tên và công dụng của dụng cụ sau? Đọc GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đó?
Câu 6: Đổi các đơn vị sau:
23V=………….mV 0,15A= ………….mA;
342mA=……..…A ; 3kV= ……….V
Câu 7: Vẽ mạch điện gồm: Nguồn điện 4 pin mắc nối tiếp (mỗi pin có hiệu điện thế là 1,5V); 1 ampe kế; 2 bóng đèn mắc nối tiếp; 1 công tắc.
a) Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện?
b) Nếu 1 trong 2 đèn bị cháy. Hỏi các đèn còn lại có sáng không? Tại sao?
c) Ampe kế chỉ 0,3A. Xác định cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn?
- Nếu mắc vôn kế vào 2 đầu đèn 1 thì vôn kế chỉ 2V. Xác định hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 2?
d) Vẽ lại mạch điện nếu mắc 2 đèn song song với nhau. Biểu diễn chiều dòng điện qua mạch?
Câu 8: Vẽ mạch điện gồm: Nguồn điện 3 pin mắc nối tiếp (mỗi pin có hiệu điện thế là 1,5V); 1 ampe kế; 4 bóng đèn mắc nối tiếp; 1 công tắc.
a) Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện?
b) Nếu 1 trong 4 đèn bị cháy. Hỏi các đèn còn lại có sáng không? Tại sao?
c) Ampe kế chỉ 0,25A. Xác định cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn?
- Nếu mắc vôn kế vào 2 đầu đèn 1 thì vôn kế chỉ 2V. Vào 2 đầu đèn 3 thì vôn kế chỉ 1V; vào 2 đầu đèn 4 thì vôn kế chỉ 0,5V. Xác định hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 2?
âu 1: Có mấy loại điện tích? Kể tên? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào nếu đặt gần nhau?
Câu 2: Nêu cấu tạo của nguyên tử và phân tử? Khi nào vật mang điện tích downg, khi nào vật mang điện tích âm?
Câu 3: Chất dẫn điện, chất cách điện là gì? Cho ví dụ?
giúp mình với . Thank you ^^
1) 2 loại điện tích
điện tích âm và điện tích dương
nếu cùng loại đặt gần nhau thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau
2)
nguyên tử gồm hạt nhân mang điện dương và các êlectron mang điện âmchuyển động quanh hạt nhân.
một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
3) chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua
vd: bạc, vàng, nhôm
chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua
vd: cao sư, sứ, nhựa
1) 2 loại điện tích
điện tích âm và điện tích dương
nếu cùng loại đặt gần nhau thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau
2)
nguyên tử gồm hạt nhân mang điện dương và các êlectron mang điện âmchuyển động quanh hạt nhân.
một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
3) chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua
VD: bạc, vàng, nhôm
chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua
VD: cao su, sứ, nhựa
Chất nào sau đây không dẫn điện ?
A. Đồng. B. Nhôm.
C. Bạc. D. Lưu huỳnh.
Đọc tên bằng Tiếng Anh nha mng, vd: CuO là Copper (II) oxide
Câu 2: Cho các oxide sau: ZnO,CaO,Na2O,SO3,CuO,Fe2O3,P2O5,K2O,CuO,CO2
a. Cho bt chất nào là acid oxide, chất nào là base oxide
b. Gọi tên các oxide trên
c. Trong các oxide trên, oxide nào tác dụng đc vs nước? Vt PTHH xảy ra(nếu có)
a,b) oxit axit:
- SO3: lưu huỳnh trioxit
- CO2: cacbon đioxit
- P2O5: điphotpho pentaoxit
oxit bazơ:
- ZnO: kẽm oxit
- CaO: canxi oxit
- Na2O; natri oxit
- CuO: đồng (II) oxit
- Fe2O3: sắt (III) oxit
- K2O: kali oxit
c,
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
Na2O + H2O ---> 2NaOH
SO3 + H2O ---> H2SO4
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
K2O + H2O ---> 2KOH
CO2 + H2O ---> H2CO3
Câu 2: Nêu cấu tạo của nguyên tử và phân tử? Khi nào vật mang điện tích downg, khi nào vật mang điện tích âm?
Câu 3: Chất dẫn điện, chất cách điện là gì? Cho ví dụ?
giúp mình với . Thank you ^^
Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi, vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất nào của chất?
: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
a) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Câu 14: Cho 13gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được ZnSO4 và khí hidro Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Khối lượng H2SO4 phản ứng.
c. Khối lượng ZnSO4 tạo thành.
Câu 15: Cho một hợp chất sắt oxit có tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là:
mFe : mO = 7 : 3
a. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất oxit nói trên.
b. Tính số mol của 32g oxit nói trên.
ai chỉ mik vứ
Câu 13:
a) PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Chất tham gia: \(S;O_2\)
Chất sp: \(SO_2\)
Đơn chất: \(S;O_2\)
Hợp chất: \(SO_2\)
Vì đơn chất là những chất được tạo từ 1 nguyên tố. Còn hợp chất là chất được tạo từ 2 nguyên tố trở lên.
b) \(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Từ PTHH ở trên ta có:
1 mol S thì đốt cháy hết 1 mol khí oxi
=> 0,15 mol S thì đốt cháy hết 0,15 mol khí oxi
=> Thể tích của 0,15 khí oxi là:
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Câu 13:
c) \(d_{\dfrac{S}{kk}}=\dfrac{32}{29}>1\)
Lưu huỳnh(S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfuro( ).Phương trình hóa học của phản ứng là S + \(O_2\) \(\underrightarrow{_to}\) \(SO_2\) .Hãy cho biết:
a,Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên,chất nào là đơn chất,chất nào là hợp chất?Vì ssao?
b,Thể tích khí oxi(đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5mol nguyên tử lưu huỳnh .
c,Khí sunfuro nặng hay nhẹ hơn không khí?
Giúp mink với!
a)
Chất tham gia phản ứng : \(S,O_2\)
Chất tạo thành : \(SO_2\)
S là đơn chất vì tạo thành từ một nguyên tố hóa học
\(O_2,SO_2\) là hợp chất vì tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên
b)
\(n_{O_2} = n_S = 1,5(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)\)
c)
Vì \(\dfrac{M_{SO_2}}{M_{không\ khí}} = \dfrac{64}{29} = 2,2 >1\) nên SO2 nặng hơn không khí
Cho các oxide (oxit) sau CaO, Fe2O3, CO2, Na2O, CuO, SO3.
a. Oxide ( oxit) nào tác dụng được với H2O để tạo base ( bazơ) tan
b. Oxide ( oxit) nào tác dụng được với Dd HCl tạo ra dd có màu xanh
c. Oxide nào được điều chế từ đá vôi CaCO3
d. Oxide nào tác dụng với dd NaOH.
Viết PTHH
\(a.CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ b.CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ c.CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\\ d.CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
a) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
a) S + O2 -> SO2
Chất tham gia phản ứng là S và O2
Chất tạo thành phản ứng là SO2
b) \(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) dSO2/kk= \(\dfrac{M_{SO_2}}{M_{kk}}=\dfrac{32+16.2}{29}=\dfrac{64}{29}=2.2>1\)
=> Khí sunfurơ nặng hơn không khí 2,2 lần