cần gấp giúp mình với
Cho 4g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết V ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được 5,4g muối clorua
a. Tính m mỗi hidoxit
b. Tính V
cần gấp giúp mình với
Cho 4g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết V ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được 5,4g muối clorua
a. Tính m mỗi hidoxit
b. Tính V
NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
x x x x mol
KOH +HCl ---->KCl +H2O
y y y y mol
ta có 40x+56y=4 và 58,5x+74,5y=5,4
=> x=11/740 và y=9/148
=>mKOH=126/37 gam => mNaOH=22/37 gam
b) nHCl=x+y=14/185 mol =>VHCl=nHCl/CMHCl=7/185 lit
Có một hỗn hợp gồm ACO3 và BCO3 (A,B là hai kim loại hóa trị (II). Hòa tan hết m gam hỗn hợp này cần 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu đc V lít khí CÒ (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu đc 30.1 gam muối khan.
a) Xác định m ?
b) Tìm V ?
ACO3+2HCl→ACl2+CO2+H2O
BCO3+2HCl→BCl2+CO2+H2O
nHCl=0,3.1=0,3mol
mHCl=0,3.36,5=10,95g
Theo PTHH: nHCl=2nCO2=2nH2O
nCO2=nH2O=0,15mol
mCO2=0,15.44=6,6g
mH2O=0,15.18=2,7g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m=mBCl2+mACl2+mH2O+mCO2−mHCl
a) m=30,1+2,7+6,6−10,95=28,45g
b) V CO2=0,15.22,4=3,36 lít
Mô tả hiện tượng khi cho nước tác dụng với vôi sống (CaO)
Khi cho nước tác dụng với CaO,có hơi nước bốc lên do phản ứng tỏa rất nhiều nhiệt,sinh ra chất rắn màu trắng tan ít trong nước
dung dich phenolphtalein thử với nước vôi sẽ chuyển thành màu đỏ hồng.
viết PTPU xẩy ra khi P cháy trong kk tạo thành khói trắng P2O5
cho khói trắng P2O5 tan hết trong nước rồi cho một miếng giấy quỳ tím vào dd mới tạo thành thì có hiện tượng gì xảy ra ? giải thích? viết PTPU
trả lời:
PTPU1 :
hiện tượng:
Giải thích:
PTPU2:
PTHH:4P+5O2->2P2O5
P2O5+3H2O->2H3PO4
Khi cho quỳ tím vào dd mới tạo thành,quỳ tím từ màu tím chuyển sang màu đỏ do Dd axit làm quỳ tím hóa đỏ
thí ngiệm 1: Cho 1 giọt phenolphtalein vào ống nghiệm đựng nước vôi trong B. Quan sát hiện tượng xảy ra , trả lời câu hỏi
Nhớ thêm vào ống nghiệm từng giọt dd HCl loãng ( 1 giọt dd HCl + nước đến khoảng 1 phần 2 ống nghiệm ) Cho đến khi dd vừa mất máu thì ngừng laj
trả lời câu hỏi:
Mô tả hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm 1 . tại sao ta ngừng phản ứng khi dd vừa mất máu ? lúc đó dd phản ứng có chất gì ? viết PTPU
Trả lời:
hiện tượng :
Giải thích :
Tính chất của dd
PTPU:
Hòa tan 6,5 (g) kim loại ZN vào dung dịch HCL 2M
a,Viết phương trình hóa học
b,Tính thể tich HCL cần dùng
c,Cần bao nhiêu gam NaOH để trung hòa lượng HCL 2M
nZn=6,5/65=0,1mol
a, Ta có pt:Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
b, 0,1--->0,2mol
=>thể tích HCl cần dùng là:VHCl=n/Cm=0,2/2=0,1l
Ta có pt:NaOH+HCl--->NaCl+H2
0,2<----0,2mol
mNaOH cần dùng:mNaOH=0,2.40=8g
có những dạng toán nào trong chương 1
Dạng toán oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit
Dạng toán axit tác dụng với kim loại
Phương pháp tăng giảm khối lượng
Dạng toán bazơ tác dụng với dung dịch muối
Dạng toán axit tác dụng với muối
Dạng toán axit tác dụng với bazơ
Các dạng BT nhận biết và PP trình bày
hoà tan 13,5 gam kim loại sắt trong dung dịch HCl
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính thể tích khí thoát ra ở ĐKTC
c) tính khối lượng muối tạo thành trong phản ứng
a, Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b, ta có : nFe = 13.5/56 =0.24 mol =>> nH2 =0.24 mol
=>> VH2 = 0.24x22.4= 5.376 (lít)
c, nFeCl2 = nfe = 0.24 mol => mFeCl2 = 0.24x 127= 30.48gam
lưu ý: t lấy số mol sắt là xấp xỉ do nó lẻ quá
hoà tan 13,5 gam kim loại sắt trong dung dịch HCl
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính thể tích khí thoát ra ở ĐKTC
c) tính khối lượng muối tạo thành trong phản ứng
a) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 ( 1 )
b) nFe = 13,5 : 56 = 0,241 mol
Từ pt(1) => nH2 = nFe = 0,241 mol
=> VH2= 0,241 . 22,4 = 5,3984 l
c) Từ pt(1) => nFeCl2 = nH2 = 0,241 mol
=> mFeCl2 = 0,241 . 127 = 30,607g