Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, băng tan chảy làm mực nước biển toàn cầu tăng 0,4 cm mỗi năm.
(Nguồn: https://baotainguyenmoitruong.vn).
Nếu cứ tăng như vậy, theo em sau bao nhiêu năm thì mực nước biển toàn cầu tăng lên thêm 1 m?
Câu 14: Biến đổi khí hậu ko bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A: Nhiệt độ TB năm tăng
B: Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng
C: Thiên tai xảy ra thường xuyên và bất thường
D: Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hóa thạch
Câu 11. Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.
B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.
C. Thiên tai xảy ra thường xuyên và bất thường.
D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hóa thạch.
Câu 12: Để phòng tránh thiên tai có hiệu quả, chúng ta cần phải:
A. theo dõi bản tin dự báo thời tiết hàng ngày
B. sử dụng tiết kiệm điện, nước, khoáng sản.
C. thay đổi lối sống để thân thiện với môi trường hơn.
D. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
Câu 13: Con người cần làm gì để thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu?
A. Thay đổi lối sống để thân thiện với môi trường hơn.
B. Theo dõi bản tin dự báo thời tiết hàng ngày
C. Sơ tán người và tài sản ra khỏi các vùng nguy hiểm.
D. Sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
Câu 14: Thủy quyển là toàn bộ nước:
A. trên bề mặt lục địa ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
B. ở biển và đại dương ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
C. ngọt trong đất liền ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
D. trên Trái Đất ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
Câu 15: Có tới 97,2% lượng nước của thủy quyển được phân bố ở:
A. sông và hồ
B. trên lục địa và trong không khí
C. biển và đại dương
D. trong lòng đất dưới dạng nước ngầm.
Câu 16. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ:
A. biển và đại dương
B. sông, suối.
C. đất liền
D. băng tuyết.
Câu 17: Sông Đà được gọi là:
A. phụ lưu của sông Lô
B. phụ lưu của sông Hồng
C. chi lưu của sông Hồng
D. chi lưu của sông Lô
Câu 18: Sông Hồng được gọi là:
A. phụ lưu
B. chi lưu
C. dòng chảy tạm thời.
D. sông chính.
Câu 19: Sự kết hợp của sông Hồng với sông Đà, sông Lô, sông Đuống, sông Đáy… được gọi là:
A. hệ thống sông Hồng
B. chi lưu của sông.
C. hợp lưu của sông.
D. lưu vực sông.
Câu 20: Dòng chảy của sông Hồng trong năm được gọi là:
A. lưu lượng nước sông Hồng
B. chế độ nước sông Hồng
C. lượng nước của sông.
D. tốc độ chảy
Câu 11. Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.
B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.
C. Thiên tai xảy ra thường xuyên và bất thường.
D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hóa thạch.
Câu 12: Để phòng tránh thiên tai có hiệu quả, chúng ta cần phải:
A. theo dõi bản tin dự báo thời tiết hàng ngày
B. sử dụng tiết kiệm điện, nước, khoáng sản.
C. thay đổi lối sống để thân thiện với môi trường hơn.
D. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
Câu 13: Con người cần làm gì để thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu?
A. Thay đổi lối sống để thân thiện với môi trường hơn.
B. Theo dõi bản tin dự báo thời tiết hàng ngày
C. Sơ tán người và tài sản ra khỏi các vùng nguy hiểm.
D. Sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
Câu 14: Thủy quyển là toàn bộ nước:
A. trên bề mặt lục địa ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
B. ở biển và đại dương ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
C. ngọt trong đất liền ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
D. trên Trái Đất ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
Câu 15: Có tới 97,2% lượng nước của thủy quyển được phân bố ở:
A. sông và hồ
B. trên lục địa và trong không khí
C. biển và đại dương
D. trong lòng đất dưới dạng nước ngầm.
Câu 16. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ:
A. biển và đại dương
B. sông, suối.
C. đất liền
D. băng tuyết.
Câu 17: Sông Đà được gọi là:
A. phụ lưu của sông Lô
B. phụ lưu của sông Hồng
C. chi lưu của sông Hồng
D. chi lưu của sông Lô
Câu 18: Sông Hồng được gọi là:
A. phụ lưu
B. chi lưu
C. dòng chảy tạm thời.
D. sông chính.
Câu 19: Sự kết hợp của sông Hồng với sông Đà, sông Lô, sông Đuống, sông Đáy… được gọi là:
A. hệ thống sông Hồng
B. chi lưu của sông.
C. hợp lưu của sông.
D. lưu vực sông.
Câu 20: Dòng chảy của sông Hồng trong năm được gọi là:
A. lưu lượng nước sông Hồng
B. chế độ nước sông Hồng
C. lượng nước của sông.
D. tốc độ chảy
Câu 11. Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.
B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.
C. Thiên tai xảy ra thường xuyên và bất thường.
D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hóa thạch.
Câu 12: Để phòng tránh thiên tai có hiệu quả, chúng ta cần phải:
A. theo dõi bản tin dự báo thời tiết hàng ngày
B. sử dụng tiết kiệm điện, nước, khoáng sản.
C. thay đổi lối sống để thân thiện với môi trường hơn.
D. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
Câu 13: Con người cần làm gì để thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu?
A. Thay đổi lối sống để thân thiện với môi trường hơn.
B. Theo dõi bản tin dự báo thời tiết hàng ngày
C. Sơ tán người và tài sản ra khỏi các vùng nguy hiểm.
D. Sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
Câu 14: Thủy quyển là toàn bộ nước:
A. trên bề mặt lục địa ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
B. ở biển và đại dương ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
C. ngọt trong đất liền ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
D. trên Trái Đất ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.
Câu 15: Có tới 97,2% lượng nước của thủy quyển được phân bố ở:
A. sông và hồ
B. trên lục địa và trong không khí
C. biển và đại dương
D. trong lòng đất dưới dạng nước ngầm.
Câu 16. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ:
A. biển và đại dương
B. sông, suối.
C. đất liền
D. băng tuyết.
Câu 17: Sông Đà được gọi là:
A. phụ lưu của sông Lô
B. phụ lưu của sông Hồng
C. chi lưu của sông Hồng
D. chi lưu của sông Lô
Câu 18: Sông Hồng được gọi là:
A. phụ lưu
B. chi lưu
C. dòng chảy tạm thời.
D. sông chính.
Câu 19: Sự kết hợp của sông Hồng với sông Đà, sông Lô, sông Đuống, sông Đáy… được gọi là:
A. hệ thống sông Hồng
B. chi lưu của sông.
C. hợp lưu của sông.
D. lưu vực sông.
Câu 20: Dòng chảy của sông Hồng trong năm được gọi là:
A. lưu lượng nước sông Hồng
B. chế độ nước sông Hồng
C. lượng nước của sông.
D. tốc độ chảy
Do nhiệt độ Trái đất tăng lên nên băng tuyết ở các cực đang tan chảy và mực nước biển đang dâng cao. Nhiều vùng đất ven biển trên thế giới sẽ chìm dưới mặt nước biển. Các khảo sát cho biết, Việt Nam là một trong những nước chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Với đà gia tăng nhiệt độ đang diễn ra, mực nước biển trong thế kỉ này sẽ tăng thêm vài chục cm và nhiều vùng đất của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long nước ta sẽ biến mất do chìm dưới làn nước biển.
Em hãy bày tỏ suy nghĩ của mình về vấn đề này. Em có thể làm gì để góp phần làm giảm sự gia tăng nhiệt độ của Trái Đất?
Bài toán: Băng tuyết ở các địa cực hiện nay có thể tích khoảng 30 triệu km3, diện tích bề mặt các đại dương khoảng 3,5.1014 m2. Nếu chỉ 1% thể tích băng này tan chảy thì mức nước biển trên thế giới sẽ dâng cao thêm bao nhiêu?
Tóm tắt:
V = 30 triệu km3 = 3.1016 m3
S = 3,5.1014 m2
h=?
Giải:
Thể tích băng tan:
Vbăngtan = 1%.V = 1%.3.1016 = 3.1014 m3
Mực nước biển trên thế giới sẽ dâng lên:
\(h=\dfrac{V_{băngtan}}{S}=\dfrac{3.10^{14}}{3,5.10^{14}}=0,86m\)
Ta có:
\(h=\dfrac{V}{S}=\dfrac{1\%.30.10^{12}}{3,5.10^{14}}=0,86m\)
Tóm tắt:
V = 30 triệu km3 = 3.1016 m3
S = 3,5.1014 m2
h=....?
Giải:
Thể tích băng tan:
Vbăngtan = 1%.V = 1%.3.1016 = 3.1014 m3
Mực nước biển trên thế giới sẽ dâng lên:
Băng tuyết ở các địa cực hiện nay có thể tích khoảng 30 triệu km3, diện tích bề mặt các đại dương khoảng 3,5.104 m2. Nếu chỉ 1% thể tích băng này tan chảy thì mực nước biển sẽ dâng lên bao nhiêu?
BÀI 2: ĐO MỰC NƯỚC
Để theo dõi mực nước lũ, ở trạm Thuỷ văn người ta lấy mực nước biển làm mốc, mực nước thấp hơn mực nước biển thì ghi nhận là số nguyên âm, mức nước cao hơn mực nước biển thì ghi nhận là số nguyên dương. Sau nhiều ngày theo dõi, trạm Thuỷ văn nhận thấy rằng, quy luật của mực nước là: mực nước của một ngày bất kỳ bằng trung bình cộng mực nước của ngày hôm trước và mực nước ngày hôm sau.
Yêu cầu: Dựa vào ghi chép mực nước của hai ngày đầu ở trạm Thuỷ văn, hãy tính mực nước của ngày thứ n.
Dữ liệu vào:
Dòng thứ nhất chứa hai số nguyên a, b. Số a là mực nước ngày thứ nhất, số b là mực nước ngày thứ hai (-100 <= a,b <= 100)
Dòng thứ hai chứa số nguyên n (3 <= n <= 109)
Dữ liệu ra: gồm một dòng ghi một số nguyên là mực nước của ngày thứ n.
Hình 1.14 mô phỏng vị trí của năm điểm A,B,C,D,E so với mực nước biển. Biết rằng độ cao (tính theo đơn vị kilomet) so với mực nước biển của mỗi điểm là một trong các số sau:
\(\frac{{33}}{{12}};\frac{{79}}{{30}}; - \frac{{25}}{{12}}; - \frac{5}{6};0.\)
Ta có: \(\frac{{33}}{{12}} = \frac{{165}}{{60}};\frac{{79}}{{30}} = \frac{{158}}{{60}}\)
Vì 158 < 165 nên \(\frac{{158}}{{60}} < \frac{{165}}{{60}}\) hay 0 < \(\frac{{79}}{{30}} < \frac{{33}}{{12}}\)
Vì \( - \frac{{25}}{{12}} < - 1\) và \( - 1 < - \frac{5}{6}\) nên \( - \frac{{25}}{{12}} < - \frac{5}{6} < 0\)
Như vậy, độ cao của:
Điểm D: \( - \frac{{25}}{{12}}\) (km)
Điểm E: \( - \frac{5}{6}\) (km)
Điểm C: 0 (km)
Điểm A: \(\frac{{79}}{{30}}\) (km)
Điểm B: \(\frac{{33}}{{12}}\) (km)
Câu 28. Một tàu ngầm ở độ cao -1000 m so với mực nước biển. Trong 4 ngày đầu tuần, mỗi ngày tàu ngầm nổi lên 200 m. Trong 3 ngày tiếp theo, mỗi ngày tàu nổi lên -150 m. Vậy sau tuần đó, tàu ở độ cao bao nhiêu so với mực nước biển?
Trong 4 ngày đầu tuần, tàu nổi lên: 200 x 4 = 800(m)
Trong 3 ngày tiếp theo, tàu nổi lên: -150 x 3 = -450(m)
Sau tuần đó, tàu ở độ cao... so với mực nước biển là: -1000 + 800 + (-150) = -350(m)
Vậy tàu ở độ cao -350m so với mực nước biển.
Đ/số:.....
câu 2 :Độ cao của đỉnh núi là 800 m so với mực nước biển , độ sâu của đáy biển là -150 m so với mực nước biển. Hỏi chênh lệch giữa độ cao của đỉnh núi và độ sâu mực nước biển là bao nhiêu ?
câu 4 : Hai đội công nhân làm được số sản phẩm như nhau. Mỗi công nhân đội 1 làm được 10 sản phẩm, mỗi công nhân đội 2 làm được 15 sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi đội đã làm đó trong khoảng từ 160 đến 200 sản phẩm
câu 5 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15m. Người ta làm hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để trồng cây.
Câu 4:
Gọi số sản phẩm mỗi đội đã làm là x
Theo đề, ta có: \(x\in BC\left(10;15\right)\)
mà 160<=x<=200
nên x=180
Bài 2. Độ cao của đỉnh núi là 800 m so với mực nước biển , độ sâu của đáy biển là -150 m so với mực nước biển. Hỏi chênh lệch giữa độ cao của đỉnh núi và độ sâu mực nước biển là bao nhiêu ?
Bài 4. Hai đội công nhân làm được số sản phẩm như nhau. Mỗi công nhân đội 1 làm được 10 sản phẩm, mỗi công nhân đội 2 làm được 15 sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi đội đã làm đó trong khoảng từ 160 đến 200 sản phẩm
Giúp mình với
Bài 2:
Chênh lệch giữa độ cao đỉnh núi và độ sâu mực nước biển là:
\(800-\left(-150\right)=950\left(m\right)\)
Năm 2001 dân số Việt Nam vào khoảng 78.685.800 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1,7% và sự tăng dân số được ước tính theo công thức S = A . e N r . Hỏi cứ tăng dân số như vậy thì sau bao nhiêu năm thì dân số nước ta sẽ là 100 triệu dân?
A. Sau 14 năm
B. Sau 15 năm
C. Sau 16 năm
D. Sau 20 năm