Báo cáo kết quả thực hiện thời gian biểu của em
1. Trao đổi với bạn về kết quả thực hiện thời gian biểu của em.
2. Ghi lại những điều em học sau khi chia sẻ về kết quả thực hiện thời gian biểu.
Thực hiện các công việc em đã sắp xếp trong thời gian biểu và chia sẻ kết quả
Kết quả sau khi thực hiện các công việc rất tốt và đạt hiệu quả cao.
Thực hiện các công việc gia đình theo thời gian biểu đã lập và chia sẻ kết quả.
- Có thể thực hiện theo mẫu sau:
Chia sẻ với bạn về việc thực hiện thời gian biểu của em trong tuần qua. Em có cần thay đổi thói quen nào để có lợi cho cơ thể?
- Học sinh chia sẻ về việc thực hiện thời gian biểu.
- Em cần thay đổi thói quen thức dậy muộn.
Thời khoá biểu các em tự chia sẻ.
1 số thói quen cần thay đổi: Thức dậy sớm hơn, tập thể dục đều ngày, học tiếng anh 15 phút mỗi ngày,...
- Chia sẻ về những việc em đã và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lí.
- Lập và thực hiện thời gian biểu cho hoạt động trong một tuần của em theo mẫu sau:
- Lập thời gian biểu về các công việc cần làm, thời gian hoàn thành công việc, ưu tiên công việc nào làm trước (nếu có)
- Cố gắng hình thành thói quen hoàn thành đúng các công việc theo thời gian, kế hoạch đã đề ra.
- Tập trung hoàn thành cho xong một việc rồi chuyển sang việc khác, không nên làm quá nhiều việc cùng một lúc sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công việc.
- Sắp xếp giữa thời gian thư giãn, học tập và thời gian giúp đỡ bố mẹ hợp lí.
Lập và thực hiện thời gian biểu cho hoạt động trong một tuần của emEm có thể làm theo mẫu sau
Thời gian | Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bảy | Chủ nhật |
Sáng | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 7h30: Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân. 8h: Ăn sáng. 8h30: phụ bố mẹ làm việc nhà. 9h: học bài. 10h30: giải trí. 11h15: Ăn trưa. 12h: Ngủ trưa | 7h30: Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân. 8h: Ăn sáng. 8h30: phụ bố mẹ làm việc nhà. 9h: học bài. 10h30: giải trí. 11h15: Ăn trưa. 12h: Ngủ trưa |
Chiều | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 14h30:Thức dậy. 15h: học bài. 16h30: Đi đánh cầu lông. 17h30: Về nhà | 14h30:Thức dậy. 15h:học bài. 16h30: Đi đánh cầu lông. 17h30: Về nhà |
Tối | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm. 19h: Ăn tối. 20h: Xem TV cùng gia đình. 21h30: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm. 19h: Ăn tối. 20h: Xem TV cùng gia đình. 21h30: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ |
Em hãy nêu một số biểu hiện thiếu tự lập trong "Học tập","Lao động","Hoạt đông tập thể","Sinh hoạt tập thể" và nêu các "Biện pháp thực hiện","Thời gian thực hiện"và"Dự kiến kết quả".
tk
Biểu hiện của tính tự lập là sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với những khó khăn, thử thách, có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác.
Biểu hiện của tính tự lập là sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với những khó khăn, thử thách, có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác.
Chia sẻ với bạn và thực hiện thời gian biểu của em.
Học sinh chia sẻ với bạn và thực hiện thời gian.
Kết hợp các từ khoá tìm kiếm thành biểu thức tìm kiếm. Em hãy sử dụng máy tìm kiếm Google để thực hiện tìm kiếm với các biểu thức sau và so sánh kết quả nhận được về: thời gian tiềm kiếm, số lượng trang web tả về, nội dung một số trang web kết quả
.a) Cá heo xanh
b) “Cá heo xanh”+”cửa hàng”
c) Cửa hàng cá heo xanh
Truy cập trang web www.google.com, tai ô tìm kiếm nhập lần lượt các biểu thức tìm kiếm ở trên, quan sát và nhận xét các kết quả nhận được.
Google hỗ trợ các kí hiệu đặc biệt và toán tử nhằm tăng hiệu quả tìm kiếm, mốt số kí hiệu đó như sau (kí hiệu A, B là các từ khoá tìm kiếm):
- “A”: Tìm trang chứa chính xác từ khoá A
- A-B: Tìm trang chưa từ khoá A nhưng không chứa từ khoá B.
- A+B: Tìm trang kết quả chứa cả từ khoá A và B nhưng không cần theo thứ tự. -- A*: Tìm trang chứa từ khoá A và một số từ khác mà Google xem là có liên quan. Ví dụ: Từ khoá “tin học* tìm các trang có chứa từ “tin học ứng dụng”, “tin học văn phòng”.
- AAND B: Tìm trang chứa cả từ khoá A và B.
- AOR B (hoặc A | B): Tìm trang chứa từ khoá A hoặc B. Toán tử này hữu ích khi tìm từ đồng nghĩa hoặc một từ có nhiều cách viết.
- A + filetype (loại tệp): Tìm thông tin chính xác theo loại tệp như “txt”, “doc”, “pdf”,.... Sử dụng từ khoá này thuận lợi trong tìm kiếm tài liệu, sách điện tử.
Em hãy xây dựng và thực hiện kế hoạch khắc phục những biểu hiện chưa siêng năng, kiên trì của bản thân, sau đó chia sẻ kết quả thực hiện với thấy cô và các bạn?
Em xây dựng và thực hiện kế hoạch khắc phục những biểu hiện chưa siêng năng, kiên trì của bản thân, sau đó chia sẻ kết quả thực hiện với thấy cô và các bạn.
Biểu hiện chưa siêng năng, kiên trì | Kế hoạch khắc phục |
+ Dậy muộn. + Lười tập thể dục buổi sáng + Lười làm bài tập về nhà + Chưa giúp bố mẹ việc nhà mỗi khi rảnh rỗi…. | + Lập thời gian biểu cho mình: Ví dụ sáng dạy từ mấy giờ, …. + Dậy sớm. + Kiên trì tập thể dục. + Làm bài tập thường xuyên,... |
*Biểu hiện chưa siêng năng,kiên trì:
-Ngại làm bài tập khó
-Không giúp đỡ bố mẹ được nhiều việc mà chỉ muốn đi chơi
-Những gì chưa hiểu nên lười không làm mà lên mạng tìm thông tin
-Không soạn bài trước khi tới lớp
-Sáng dậy lười hoạt động
.................................
*Kế hoạch khắc phục:
-Bài tập cố gắng làm cho hết,không ngại khó
-Lập thời gian biểu cho bản thân
-Sáng dậy cùng gia đình tập thể dục
-Luôn chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp
........................................
- Thực hiện điều chỉnh cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực trong cuộc sống hằng ngày.
- Ghi lại kết quả điều chỉnh cảm xúc của em và những khó khăn khi thực hiện để chia sẻ với thầy cô, các bạn.
Học sinh tự thực hành treo trải nghiệm bản thân.
1. Báo cáo kết quả thực hiện nghiên cứu, khảo sát thực trạng môi trường tự nhiên và tác động của sự phát triển sản xuất, kinh doanh đến môi trường.
2. Trao đổi, nhận xét về kết quả khảo sát.
- Những kết quả đạt được từ khảo sát.
- Hạn chế của khảo sát (về nội dung, công cụ khảo sát, cách tiến hành,... )
Tham Khảo:
Nguồn nước đang bị ô nhiễm do người dân vứt rác xuống ao, hồ, sông và việc sử dụng thuốc trừ sâu cho cây trồng.