Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm metan và cacbon oxit thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng 6,2 gam. Phần trăm thể tích của metan trong hỗn hợp bằng
Đốt cháy hoàn toàn 5,60 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 8,96 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm về thể tích và phần trăm khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp A
- Gọi mol metan và etan là x, y ( mol )
\(x+y=n_{hh}=\dfrac{V}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Lại có : \(x+2y=n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,15\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=1,6\left(g\right)\\m_{C_2H_6}=4,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mhh = 6,1 ( g )
=> %mCH4 = ~ 26,22%
=> %mC2H6 = ~73,78%
Ta có : \(\%V_{CH4}=\dfrac{V}{Vhh}=40\%\)
=> %VC2H6 = 100 - %VCH4 = 60% .
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_6+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_6}\)
\(\Rightarrow x+2y=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,25}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_6}=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,15.30}.100\%\approx26,2\%\\\%m_{C_2H_6}\approx73,8\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Gọi :
\(n_{CH_4} = a(mol) ; n_{C_2H_6} = b(mol)\\ \Rightarrow a + b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(1)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_6 + \dfrac{7}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\\ n_{CO_2} = a + 2b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,15
Vậy :
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{0,1.22,4}{5,6}.100\% = 40\%\\ \%V_{C_2H_6} = 100\% - 40\% = 60\%\\ \%m_{CH_4} = \dfrac{0,1.16}{0,1.16 +0,15.30}.100\% = 26,23\%\\ \%m_{C_2H_6} = 100\% - 26,23\% = 73,77\%\)
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,25.22,4}{6,72}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít ( đktc) hỗn hợp gồm metan và axetilen. Thu được 4,5 gam nước.
a, Tính phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp
b, Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí trên vào dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng bao nhiêu gam.
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x-----------------------------2x
C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2-to>2CO2+H2O
y-----------------------------------y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{3,36}{22,4}\\2x+y=\dfrac{4,5}{18}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=>%VCH4=\(\dfrac{0,1.22,4}{3,36}\).100=66,67%
=>%VC2H2=100-66,67%=33,33%
b)
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1 mol
=>m Br2=0,1.160=16g
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp gồm Metan và Axetilen. Thu được 4,48 lít khí CO2. Tính phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp
\(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\rightarrow2CO_2+H_2O\)
Từ hai pt trên:\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,1+0,05}\cdot100\%=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Gọi \(n_{CH_4}\) là x \(\Rightarrow V_{CH_4}=22,4x\)
\(n_{C_2H_2}\) là y \(\Rightarrow V_{C_2H_2}=22,4y\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=3,36\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=22,4.0,1=2,24l\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_2}=22,4.0,05=1,12l\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{2,24}{3,36}.100=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
nhh khí = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
Gọi nCH4 = a (mol); nC2H2 = b (mol)
a + b = 0,15 (1)
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
a ---> 2a ---> a ---> 2a
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
b ---> 2,5b ---> 2b ---> b
a + 2b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)
%VCH4 = 0,1/0,15 = 66,66%
%C2H2 = 100% - 66,66% = 33,34%
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
A. % VCH4 = 66,67 %, %VC2H6 = 33,33 %
B. % VCH4 = 76,65%, %VC2H6 = 24,45%
C. % VCH4 = 33,33 %, %VC2H6 = 66,67 %
D. % VCH4 = 33,34 %, %VC2H6 = 66,66 %
CH4 -> CO2
C2H6 -> 2 CO2
Gọi nCH4 = x mol, nC2H6 = y mol
x + y = 0,15 (1)
x + 2y = 0,2 (2)
Nên: x = 0,1 mol, y = 0,05 mol
Vậy: % VCH4 = 66,67 % => %VC2H6 = 33,33 %
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2(đktc).Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A .
\(n_{CH_4} = a\ mol ;n_{C_2H_6} = b\ mol\\ \Rightarrow a + b = \dfrac{3,36}{22,4}= 0,15(1)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_6 + \dfrac{7}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\\ n_{CO_2} = a + 2b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,1 ;b = 0,05\\ \Rightarrow \%V_{CH_4} = \dfrac{0,1}{0,15}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{C_2H_6} = 100\% - 66,67\% = 33,33\%\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.15\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+2b=0.2\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
\(\%CH_4=\dfrac{0.1}{0.15}\cdot100\%=66.67\%\)
\(\%C_2H_6=33.33\%\)
Gọi số mol của metan là x, số mol của etan là y
nA = 0,150 mol = x+ y (1)
(n_{CO_{2}}) = 0,20 mol = x + 2y (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,100; y = 0,0500
=> %(V_{CH_{4}}) = 66,7% và %(V_{C_{2}H_{6}}) = 33,3%
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm metan và hiđro (đktc) thu được 12,6 gam nước. Thể tích khí cacbon đioxit (đktc) sinh ra là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 6,72 lít
\(n_{hh}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{H_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.5\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=2a+b=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.3\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0.2\left(mol\right)\)
\(V=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là
A. 26,13% và 73,87%.
B. 36,5% và 63,5%.
C. 20% và 80%.
D. 73,9% và 26,1%.
Đáp án A
hhX gồm CH4 và CnH2n
10,8 lít hhX + Br2 thấy có CH4 bay ra.
CH4 + O2 → 0,126 mol CO2
→ nCH4 = 0,126 x 22,4 = 2,8224 lít →
%
V
C
H
4
=
2
,
8224
10
,
8
≈
26
,
13
%
; %VCnH2n ≈ 73,87%
Cho 3,36 lít hỗn hợp etilen và metan (đktc) vào dung dịch brom dư thấy có 8 gam brom tham
gia phản ứng.
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
a)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,05<-0,05
=> \(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}-0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,05.28}.100\%=53,33\%\)
\(\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.28}{0,1.16+0,05.28}.100\%=46,67\%\)
b)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,1-->0,2
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,05--->0,15
=> \(V_{O_2}=\left(0,2+0,15\right).22,4=7,84\left(l\right)\)