Cho 21,2 g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetat phản ứng với canxi axetat (CaCO3) vừa đủ thu được 2,24% khí CO2 ( đktc:22,4) . Viết pthh và tính thành phần % , khối lượng chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho 21,2 g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetat phản ứng với canxi axetat (CaCO3) vừa đủ thu được 2,24% khí CO2 ( đktc:22,4) . Viết pthh và tính thành phần % , khối lượng chất trong hỗn hợp ban đầu
\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{21,2}.100\%\approx56,6\%\\\%m_{C_2H_5OH}\approx43,4\%\end{matrix}\right.\)
a, \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH\left(LT\right)}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{9,5}{12}.100\%\approx79,167\%\)
b, Ta có: nC2H5OH còn lại = 0,2 - 0,2.79,167% ≃ 0,042 (mol)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{9,5}{60}=\dfrac{19}{120}\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,042}{1}< \dfrac{\dfrac{19}{120}}{1}\), ta được CH3COOH dư.
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=0,042\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,042.88=3,696\left(g\right)\)
Mà: H = 75%
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH\left(TT\right)}=3,696.75\%=2,772\left(g\right)\)
Đốt hoàn toàn 12g hợp chất hữu cơ A. Sau phản ứng thu được 26,4g CO2 và 14,4g H2O a) hợp chất A có bao nhiêu nguyên tố b) xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của A biết A có tỉ khối so với H2 và 30
a, - Đốt A thu CO2 và H2O.
→ A chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,8.2=1,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,6.12 + 1,6.1 = 8,8 (g) < mA
→ A gồm 3 nguyên tố: C, H và O.
⇒ mO = 12 - 8,8 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
b, Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,6:1,6:0,2 = 3:8:1
→ A có CTPT dạng (C3H8O)n
Mà: MA = 30.2 = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12.3+1.8+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8O.
CTCT: CH3-CH2-CH2-OH
CH3-CH(OH)-CH3
CH3-O-CH2-CH3
Đốt cháy hoàn toàn "37.185" (lit) khi Acetylene ( C2H2) ở ( đkc) trong không khí. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích không khi cần dùng để đốt cháy hết lượng khi acetylene trên. Các thể tích được do ở (đkc). Biết oxygen chiếm 20% thể tích không khi. c. Nếu cho toàn bộ sản thu được qua bình dựng dung dịch nước vôi trong Ca(OH), dư, thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Câu 3 : đốt 4,2g 1 hợp chất hữu cơ A trong bình khí oxi sau phản ứng thu đc 13,2g co2 và 5,4 g nc . a) tính khối lượng oxi b) hợp chất hữu cơ A do nguyên tố nào tạo nên tìm công thức bt khối lượng A là 42g / mol c) A có làm mất màu brom không . Viết pt
a, Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 13,2 + 5,4 - 4,2 = 14,4 (g)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,6.1 = 4,2 (g) = mA
→ A chỉ gồm C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,3:0,6 = 1:2
→ A có CTPT dạng (CH2)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{42}{12+2.1}=3\)
Vậy: A là C3H6.
c,- A làm mất màu dd Brom.
PT: \(C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\)
Hãy viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất có công thức phân tử sau : Ch3Br ,C2H5, C2 H6
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(2CH_3COOH+K_2CO_3\rightarrow2CH_3COOK+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,6<---------------------------0,6<-------------0,3
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_3COOH}=0,6.60=36\left(g\right)\\m_{C_2H_5OH}=60-36=24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,m_{muối}=0,6.98=58,8\left(g\right)\)
Bài 2: Có ba lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng: đường glucozơ, rượu etylic và axit axetic. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất lỏng trên.
trước tiên cho 3 chất td vs quỳ tím nhận dc axit axetic còn lại rượu etylic và glucozo
Cho 2 chất còn lại phản ứng tráng gương nhận được glucozo còn lại rượu etylic
Trích mẫu thử Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ là axit axetic
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào hai mẫu thử còn lại
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bạc là Glucozo
- mẫu thử không hiện tượng gì là Rượu etylic
cho25,8 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH tác dụng với kim loại Mg lấy dư .Sau phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí (đktc)
a,tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
b, nếu đun nóng toàn bộ hỗn hợp ban đầu với H2SO4 đặc làm xúc tác thì thu được bao nhiêu gam este , biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 60 phần trăm
Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 100 ml dung dịch K2CO3. Tính nồng độ mol của dung dịch K2CO3
2CH3COOH+K2CO3->2CH3COOK+H2O+CO2
0,2-----------------0,1
n CH3COOH=0,2 mol
=>CMK2CO3=\(\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)