Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
0,4---------------0,4
n CH3COOH=0,4 mol
=>CM NaOH=\(\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen ( ở đktc ) sục qua dung dịch brom dư thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. a) Hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính phần trăm về thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. ( Cho biết : Ca =40; C = 12; O = 16; H =1; Br = 80).
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = \(\dfrac{112}{160}=0,7\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.28}{0,3.28+0,2.26}.100\%=61,765\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,2.26}{0,3.28+0,2.26}.100\%=38,235\%\end{matrix}\right.\)
. Cho 2,8 gam bột Fe và 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, khuấy kỹ đến khi phản ứng kết thúc. Sau phản ứng còn lại chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (ở đktc). Tính nồng độ mol của từng muối trong dung dịch A.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(n_{Al}=\dfrac{0,81}{27}=0,03mol\)
\(B:8,12g\left\{{}\begin{matrix}Cu:a\left(mol\right)\\Ag:b\left(mol\right)\\Fe:c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow64a+108b+56c=8,12\)(*)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,03 0,03
\(\Rightarrow c=n_{Fe}=0,03mol\)
Thay vào (*) ta được: \(64a+108b=8,12-0,03\cdot56\left(1\right)\)
\(n_{Fepư}=0,05-0,03=0,02mol\)
\(BTe:2n_{Cu}+n_{Ag}=3n_{Fepư}+2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow2a+b=2\cdot0,02+3\cdot0,03\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,03\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{Cu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
\(C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,03}{0,1}=0,3M\)
cho 1,4 lít hổn hợp metan và etilen ( đktc) lội qua dung dịch brom dư , người ta thu được 2,35 gram đibrometan.
cho 1,4 lít hổn hợp metan và etilen ( đktc) lội qua dung dịch brom dư , người ta thu được 2,35 gram đibrometan.
Viết phương trình hóa học của phản ứng sảy ra
PTHH:
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Metan không phản ứng
Cho 39,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch natri cacbonat 2M; sau phản ứng thoát ra 2,24 lít khí X (đktc):
a, Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
(Biết thể thích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Các bạn giúp mình với nha, mình cần gấp ạ. Cảm ơn bạn nhiều <3
Rượu etylic \(C_2H_5OH\)
Axit axetic \(CH_3COOH\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,1 0,2 0,1 0,1
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2\cdot60}{39,6}\cdot100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-30,3\%=69,7\%\)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2<----------0,1<-------------0,2<-------0,1
=> \(m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{39,6}.100\%=30,3\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,6-12}{39,6}.100\%=69,7\%\)
b) dd sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3COONa:0,2\left(mol\right)\\C_2H_5OH:\dfrac{39,6-12}{46}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(V_{dd}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CH_3COONa\right)}=\dfrac{0,2}{0,05}=4M\\C_{M\left(C_2H_5OH\right)}=\dfrac{0,6}{0,05}=12M\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp gồm Metan và Axetilen. Thu được 4,48 lít khí CO2. Tính phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp
\(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\rightarrow2CO_2+H_2O\)
Từ hai pt trên:\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,1+0,05}\cdot100\%=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Gọi \(n_{CH_4}\) là x \(\Rightarrow V_{CH_4}=22,4x\)
\(n_{C_2H_2}\) là y \(\Rightarrow V_{C_2H_2}=22,4y\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=3,36\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=22,4.0,1=2,24l\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_2}=22,4.0,05=1,12l\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{2,24}{3,36}.100=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
nhh khí = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
Gọi nCH4 = a (mol); nC2H2 = b (mol)
a + b = 0,15 (1)
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
a ---> 2a ---> a ---> 2a
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
b ---> 2,5b ---> 2b ---> b
a + 2b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)
%VCH4 = 0,1/0,15 = 66,66%
%C2H2 = 100% - 66,66% = 33,34%
hỗn hợp A gồm axit axetic và rượu etylic. chia hỗn hợp A làm 3 phần đều nhau.
- Phần 1 cho t/d với natri ư thu được 5,6 lít khí ở đk thuận lợi
- phần 2 cho t/d với canxi cacbonat thu được 2,24 lít khí ở đk tiêu chuẩn
- phần 3 đun nóng vớ H2SO4 đặc để điều chế
a, viết PƯHH của các phần xảy ra trong các thí nghiệm trên
b, tính khối lượng mỗi chất trong hỗ hợp ban đầu
c,tính khối lượng este thu được biết hiệu xuất phản ứng là 60%
mn giải lẹ giúp mik nhé ^^
cho 7,6g hỗn hợp gồm axit axetic và rượi etylic tác dụng vừa đủ với 50ml đ NAoh 1L. tính khối lượng mỗi chất đun nóng với H2SO4 xúc tác thì thu được bao nhiêu gam ette biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
mn giúp mik lẹ nhé ^^
CH3COOH + NaOH $\to$ CH3COONa + H2O
n CH3COOH = n NaOH = 0,05(mol)
=> n C2H5OH = (7,6 - 0,05.60)/46 = 0,1(mol)
\(CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
n CH3COOH = 0,05 < n C2H5OH = 0,1 nên hiệu suất tính theo số mol CH3COOH
n CH3COOC2H5 = n CH3COOH pư = 0,05.60% = 0,03 mol
=> m este = 0,03.88 = 2,64 gam
Bài 6: để hòa tan hết 9,6 gam magie cần dùng vừa đủ 200 gam dung dịch axit axetic
a)tính c% của dung dịch được ở đktc
b)tính thể tích khí thu được ở đktc
Bài 7 : đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượi etylic
a) tính thể tích khí CO2 tạo ra ở đktc
b)tính thể tích ko khí ( ở đktc) cần dùng cho phản ứng trên , biết oxi chiếm 20% thể tích ko khí
Bài 8 : cho từ từ dung dịch axit axetic vào ống nghiệm có chứa 12g CaCO3 . khi thấy lượng CaCO3 vừa tan hết thì thấy lượng dung dịch axit axetic đã dùng 200g
a) tính C% của dung dịch axit đã dùng
b) tính thể tích của khí thu được(đktc)
Bài 6 :
\(a) Mg + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Mg + H_2\\ n_{H_2} = n_{(CH_3COO)_2Mg} = n_{Mg} = \dfrac{9,6}{24} = 0,4(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 9,6 + 200 - 0,4.2 = 208,8(gam)\\ C\%_{(CH_3COO)_2Mg} = \dfrac{0,4.142}{208,8}.100\% = 27,2\%\\ b) V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)\)
Bài 7 :
\(a) n_{C_2H_5OH} = \dfrac{4,6}{46} = 0,1(mol)\\ C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\\ n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} = 0,2(mol)\\ V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ b) n_{O_2} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,3(mol)\\ V_{kk} = \dfrac{0,3.22,4}{20\%} = 33,6(lít)\)
Bài 8 :
\(n_{CaCO_3} = \dfrac{12}{100} = 0,12(mol)\\ CaCO_3 + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Ca + CO_2 + H_2\\ n_{CH_3COOH} = 2n_{CaCO_3} = 0,24(mol)\\ C\%_{CH_3COOH} = \dfrac{0,24.60}{200}.100\% = 7,2\%\\ b) n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,12(mol)\\ V_{CO_2} = 0,12.22,4 = 2,688(lít)\)
Đốt cháy hết 6.4g rượu etylic trong oxi a, tính Vo2 cần dùng,Vkk? Đktc b, tính V02 tạo thành đktx
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,4}{46}=\dfrac{16}{115}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{48}{115}\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{32}{112}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=\dfrac{48}{115}\cdot22,4\approx9,35\left(l\right)\\V_{CO_2}=\dfrac{32}{112}\cdot22,4\approx6,23\left(l\right)\end{matrix}\right.\)