Giao thức là gì?
a) Giao tiếp là gì ?
b)Văn bản là gì ?
c) Phương thức biểu đạt là gì ?
Giao tiếp là sự trao đổi thông tin giữa người này với người khác nhằm một mục đích nào đó. Hay giao tiếp là thiết lập các mối quan hệ trong xã hội. Thông thường,giao tiếp trải qua ba trạng thái: Trao đổi thông tin, tiếp xúc tâm lý
Văn bản là hình thức thể hiện và truyền đạt bằng ngôn ngữ viết trên các chất liệu chuyên môn, ý chí của một cá nhân hay tổ chức, tới các cá nhân hay các tổ chức khác nhằm mục đích thông báo hay đòi hỏi đối tượng tiếp nhận phải thực hiện một hành vi nhất định đáp ứng nhu cầu của người soạn thảo.
Phương thức biểu đạt gồm 6 phương thức biểu đạt cụ thể như sau:
Tự sự: là dùng ngôn ngữ để kể một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng tạo thành một kết thúc. Ngoài ra, người ta không chỉ chú trọng đến kể việc mà còn quan tâm đến việc khắc hoạ tính cách nhân vật và nêu lên những nhận thức sâu sắc, mới mẻ về bản chất của con người và cuộc sống.
- Miêu tả: là dùng ngôn ngữ làm cho người nghe, người đọc có thể hình dung được cụ thể sự vật, sự việc như đang hiện ra trước mắt hoặc nhận biết được thế giới nội tâm của con người.
Biểu cảm là một nhu cầu của con người trong cuộc sống bởi trong thực tế sống luôn có những điều khiến ta rung động (cảm) và muốn bộc lộ (biểu) ra với một hay nhiều người khác. PT biểu cảm là dùng ngôn ngữ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về thế giới xung quanh.
- Thuyết minh là cung cấp, giới thiệu, giảng giải,,…những tri thức về một sự vật, hiện tượng nào đó cho những người cần biết nhưng còn chưa biết.
Nghị luận là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết rồi dẫn dắt, thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình.
Hành chính – công vụ là phương thức dùng để giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí [thông tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn, hợp đồng…]
Chúc bạn học tốt!
a) Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
b) Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
c) Có sáu kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng : tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính - công vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
Phần tự luận
Giao thức truyền thông là gì? Trình bày sự hiểu biết của em về giao thức TCP/IP, địa chỉ IP, Dịch vụ DNS, Dịch vụ ISP?
+ Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu.
+ Giao thức TCP/IP :
- Tập hợp các quy định về khuôn dạng dữ liệu và phương thức truyền dữ liệu giữa các thiết bị trên mạng.
- Cho phép 2 thiết bị truyền thông trong mạng kết nối với nhau và trao đổi các dòng dữ liệu (đã đóng gói) hoặc thông tin cần truyền và đảm bảo việc phân chia dữ liệu ở máy gửi thành các gói tin nhỏ hơn có khuôn dạng và kích thước xác định
+ Địa chỉ IP là một dãy số nguyên gồm 4 hoặc 6 số phân cách nhau bởi dấu “.”.
+ Dịch vụ DNS (Domain Name Server) đổi địa chỉ IP sang ký tự (tên miền). Mỗi tên miền có thể gồm nhiều trường phân cách nhau bởi dấu “ . ”.
+ Dịch vụ ISP: là nhà cung cấp dịch vụ internet, khi người dùng đăng ký nối mạng internet, thì ISP sẽ cung cấp tài khoản cho người dùng truy cập internet
Đọc các câu hỏi (mục 1. 2 SGK trang 15) và thực hiện các yêu cầu:
a. Thông qua văn bản đó, hoạt động giao tiếp diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào?
b. Hoàn cảnh tiến hành hoạt động giao tiếp là gì?
c. Nội dung giao tiếp
d. Mục đích giao tiếp
e. Phương tiện ngôn ngữ và cách thức tổ chức văn bản có gì nổi bật.
a. Các nhân vật giao tiếp:
- Người viết SGK : có nhiều vốn sống (có thể là đã lớn tuổi), có trình độ hiểu biết sâu rộng về văn học, hầu hết đều là những người đã từng nhiều năm nghiên cứu và giảng dạy văn học trong nhà trường phồ thông.
- Người tiếp nhận SGK: giáo viên, học sinh lớp 10 trên phạm vi toàn quốc.
b. Hoàn cảnh giao tiếp: Trong môi trường giáo dục của nhà trường; có chương trình, có tổ chức theo kế hoạch dạy học.
c. - Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học xã hội, cụ thể là kiến thức về Văn học.
- Đề tài: Tổng quan văn học Việt Nam.
- Các vấn đề cơ bản:
+ Các bộ phận cấu thành của văn học Việt Nam.
+ Tóm tắt tiến trình phát triển của lịch sử văn học và thành tựu của nó.
+ Những nét lớn về nội dung, nghệ thuật của văn học Việt Nam.
d. Mục đích của hoạt động giao tiếp:
- Xét từ phía người viết: Cung cấp những tri thức cơ bản về nền văn học Việt Nam.
- Xét từ phía người tiếp nhận: Tiếp thu những kiến thức về văn học Việt Nam.
e. Đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ: Dùng nhiều từ ngữ thuộc ngành khoa học Ngữ văn phối hợp với phương thức thuyết minh để nêu tri thức,
Cách tổ chức văn bản: Được kết cấu thành các phần mục rõ ràng, trong đó có các đề mục lớn, nhỏ, trình bày một cách rành mạch, có trình tự hợp lí.
Chúng tôi đến đây với mục đích giao lưu, học hỏi và trao đổi kiến thức về tiếng Anh để trau dồi thêm kiến thức cho bản thân mình. (Dịch sang tiếng Anh là gì vậy?)
We came here for the purpose of exchanging, learning and knowledge exchange to improve English language knowledge for myself.
Chúng tôi đến đây với mục đích giao lưu, học hỏi, trao đổi kiến thức về tiếng Anh.
(Dịch sang tiếng Anh là gì vậy các bạn?)
we came with the purpose to exchange, learn and exchange knowledge of english
Chúng tôi đến đây với mục đích giao lưu, học hỏi, trao đổi kiến thức về tiếng Anh=>We came here for the purpose of exchanging, learning and exchanging knowledge on ( about ) English.
We came with the purpose to exchange learn and exchange knowledge of english
phần định danh giao thức và tên tài nguyên được phân biệt bởi các dấu gì
Câu 1: Sự phát sinh giao tử cái là gì ? Sự phát sinh giao tử đực là gì ?
Câu 2: Sự thụ tinh là gì ? Trình bày ý nghĩa của sự thụ tinh và ý nghĩa của sự phát sinh giao tử ?
- GIÚP MÌNH VỚI Ạ -
a) Trong quá trình cây đậu sinh trưởng và phát triển môi trường đã cung cấp những gì và thải ra môi trường những gì
b) Sự kết hợp của giao tử đực với giao tử cái tạo thành phôi(hạt đậu) là hình thức sinh sản hữu tính. Chỉ ra những điểm khác nhau giữa hình thức sinh sản hữu tính với hình thức sinh sản vô tính
Tham khảo
a) cung cấp Ôxi và thải ra khí cacbônic.
b)
câu 1: em hãy nêu cách tìm bậc của đa thức
Câu 2: giao điểm 3 đường Trung Tuyến được gọi là gì ?
Câu 3 nêu cách tìm Nghiệm của 1 Đa thức
Câu 4: thế nào là hai đa thức đồng dạng?
Câu 5: Chứng minh các Trường hợp bằng nhau của tam giác
Câu 6: Chứng minh đường Trung Trực
2:Trọng tâm(điểm này được gọi là G)
3:Tham khảo:https://giaibaitap123.com/giai-toan-lop-7-tap-2/bai-9-nghiem-cua-da-thuc-mot-bien/
5:Đối với tam giác thường:
CC
CGC
GCG
Đối với tam giac vuông là:
CHGN
6:Tham khảo:
https://hanghieugiatot.com/cach-chung-minh-duong-trung-truc-lop-7
Câu 1: Để xác định bậc của một đa thứ , bạn cần làm là tìm số mũ lớn nhất trong đa thức đó
Câu 2: Giao của 3 đường trung tuyến được gọi là trọng tâm
Câu 3: Nghiệm của đa thức là a nếu tại x=a đa thứ P(x) có giá thị bằng 0=> để tìm nghiệm của đa thức 1 biến, hãy cho đa thức đó bằng 0 và giải như cách giải phương trình 1 ẩn
Câu 4: Hai đa thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phân biến. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Các số khác 0 được gọi là những đơn thức đồng dạng
Câu 5:
* Đối với tam giác thường
+ Trường hợp cạnh-cạnh-cạnh
+Trường hợp cạnh-góc-cạnh
+Trường hợp góc-cạnh-góc
*Đối với tam giác vuông
+ Trường hợp cạnh góc vuông-cạnh góc vuông
+Trường họp cạnh góc vuông- góc nhọn
+ Trường hợp cạnh huyền-góc nhọn
Câu 6:
Phương pháp 1: Chúng ta phải phải chứng minh rằng d\(\perp\)AB tại ngay trung điểm của AB
Phương pháp 2: Chứng minh rằng 2 điểm trên d cách đề 2 điểm A và B
Phương pháp 3: Dùng tính chất đường trung tuyến , đường cao
Phương pháp 4: Áp dụng tính chất đối xúng của trục
Phương pháp 5: Áp dụng tính chất nối tâm của 2 đường tròn cắt nhau ở 2 điểm
Kiểu gen AaBB cho số loại giao tử tối đa là gì?
Kiểu gen AaBbDd cho số loại giao tử tối đa là gì?
Kiểu gen AaBb tạo ra tối đa 4 loại giao tử có kiểu gen :AB, Ab, aB, ab. ... + 3 tế bào giảm phân → 2 x 2 x 2 = 8 loại giao tử, nhưng cơ thể có KG AaBb chỉ tạo được tối đa 4 loại GT → 3 tế bào có kiểu gen trên giảm phân có thể tạo tối đa 4 loại giao tử.