cho 20g đá vôi vào 400g dung dịch HCL3,65%.tính nồng độ %các chất tan có trong dd thu được sau phản ứng
Cho 240g dd BaCl2 nồng đọ 1M có khối lượng riêng 1,20 g/ml tác dụng với 400g dd Na2SO4 14,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của các chất trong dd A.
Thể tích của dung dịch bari clorua
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{240}{1,20}=200\left(ml\right)\)
200ml = 0,2l
Số mol của dung dịch bari clorua
CMBaCl2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,2.400}{100}=56,8\left(g\right)\)
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{56,8}{142}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl\(|\)
1 1 1 2
0,2 0,4 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
⇒ BaCl2 phản ứng hết , Na2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol BaCl2
Số mol của dung dịch bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,2 . 233
= 46,6 (g)
Số mol dư của dung dịch natri sunfat
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,2 . 1)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch natri sunfat
mdư = ndư . MNa2SO4
= 0,2 . 142
= 28,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mNa2SO4 - mBaSO4
= 240 + 400 - 46,6
= 593,4 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari sunfat
C0/0BaSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{46,6.100}{593,4}=7,85\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch Natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{28,4.100}{593,4}=4,78\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 20g đá vôi vào 400g dung dịch HCl 3,6 % Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl + CO2 + H2O
Số mol của CaCO3 là: 20 : 100 = 0,2 (mol)
Khối lượng của HCl là: 400 . 3,6% = 14,4 gam
Số mol của HCl là: 14,4 : 36,5 \(\simeq\) 0,39 (mol)
So sánh: 0,2 :1 > 0,39 : 2
=>CaCO3 dư,tính theo HCl
Số mol của CO2 là: 0,39 mol
Khối lượng CO2 sinh ra là: 0,39 . 44 = 17,16 lít
b) Khối lượng dung dịch A là:
20 +400 - 17,16 = 402,84 gam
Khối lượng CaCl là: 0,39.75,5 = 29,445 gam
%NaCl trong dung dịch A là: (29,445:402,84).100%\(\simeq\) 7 %
Mình không chắc lắm,nếu sai thì sorry bạn nha
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=400.\frac{3,65}{100.36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2.n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\)
Phản ứng xảy ra vừa đủ, các chất ban đầu vừa hết, dung dịch thu được chỉ có \(CaCl_2\)
\(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,2.111=22,2\left(g\right)\)
\(m_{d^2\left(sau-pứ\right)}=400+20-0,2.44=411,2\left(g\right)\)
\(C\%CaCl_2=\frac{22,2.100}{411,2}=5,4\%\)
Câu 1 Hòa tan 20g CaCl2 vào 250g H2O .Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 2 Hòa tan 6,5 g Zn trong dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính VH2 thu được ở điều kiện xác định
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .Gọi Vdd thay đổi không đáng kể
Trộn 200 ml dung dịch \(AgNO_3\) 0,1M vào 200 ml dung dịch HCI 0,3M
a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
b. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết rằng sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(n_{AgNO_3}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,3.0,2=0,06\left(mol\right)\\ AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+HNO_3\\ a,Vì:\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,06}{1}\Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow n_{AgCl}=n_{HNO_3}=n_{AgNO_3}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{AgCl}=143,5.0,02=2,87\left(g\right)\\ b,dd.sau.p.ứ:HNO_3,HCl\left(dư\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,06-0,02=0,04\left(mol\right)\\V_{ddsau}=V_{ddAgNO_3}+V_{ddHCl}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{MddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,04}{0,4}=0,1\left(M\right)\\ C_{MddHNO_3}=\dfrac{0,02}{0,4}=0,05\left(M\right)\)
Cho 10g MgO tác dụng với 400g dung dịch H2SO4 49% a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{400\cdot49\%}{98}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\cdot98=171,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}=410\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{410}\cdot100\%\approx7,31\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{171,5}{410}\cdot100\%\approx41,83\%\end{matrix}\right.\)
Số mol của magie oxit
nMgO = \(\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{49.400}{100}=196\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4= \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2So4}}=\dfrac{196}{98}=2\left(mol\right)\)
a)Pt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 2 0,25
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{2}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO
Số mol của muối magie sunfat
nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối magie sunfat
mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4
= 0,25 . 120
= 30 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 2 - (0,25 . 1)
= 1,75 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 1,75 . 98
= 171,5 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4
= 10 + 400
= 410 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat
C0/0MgSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{410}=7,32\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{171,5.100}{410}=41,83\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho 20g Ba(OH)2 0,5% vào 50g dung dịch H2SO4 10% tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng
Hòa tan m(g) hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào H2O được 200ml dung dịch A. Cho từ từ vào dung dịch trên 100ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B và thoát ra 1.12 l khí (đktc). Cho dung dịch B phản ứng với Ca(OH)2 thì thu được 20g chất rắn. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch
Na2CO3 + HCl = NaCl + NaHCO3
KHCO3 + HCl = KCl +CO2 + H2O
n HCl = 0,1 * 1,5=0,15 mol
n CO2 = 1,008 / 22,4 =0,045 mol => n KHCO3 = 0,045 mol = n iôn K+ = n iôn HCO3 -=> nồng độ MOl
dd B tác dụng với Ba(OH)2 dư : Ba(OH)2 (dư) + NaHCO3 = BaCO3 + NaOH +H2O
n kết tủa= n BaCO3 = 29,55/197=0,15 mol => n NaHCO3 = 0,15 mol = nNa2CO3 => n Na + trong ddA = 0,15 *2 = 0,3 mol => nồng độ mol
nHCO3 - = 0,15 mol => nồng độ mol
Có n Na2CO3 và nKHCO3 dễ dàng tính được a(g)
**** Cho từ từ DD A gồm Na2CO3 và NaHCO3 va ddHCl thì sẽ có 2 trường hợp
TH1: Na2CO3 phản ứng trước:
Na2CO3 +2 HCl =2NaCl + H2O +CO2
.................0,15
n Na2CO3 ở câu trên tính dc là 0,15 mol => n HCl phản ứng ở đây là 0,15 * 2 = 0,3 mol
goi x , y lan luot la nong do cua na2co3 va khco3
theo de bai : n(co3)2-=(nh+)-nco2=0,1-0,05=0,05 mol
=>x=0,05:0,2=0,25m
hco3-)+ca2+=>caco3
0,2
=>số mol hno3 ban đầu =so mol ket tua +nco2-nco3)2-=0,2mol=>y=1m
Cho 400 gam dung dịch KOH 7% vào 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{KOH}=\dfrac{400.7\%}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.19,6\%}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,2}{1}\) => KOH dư, H2SO4 hết
PTHH: 2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
0,4<----0,2-------->0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).56=5,6\left(g\right)\\m_{K_2SO_4}=0,2.174=34,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 400 + 100 = 500 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{KOH.dư}=\dfrac{5,6}{500}.100\%=1,12\%\\C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{34,8}{500}.100\%=6,96\%\end{matrix}\right.\)
Cho 400 gam dung dịch KOH 7% vào 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(n_{KOH}=\dfrac{400.7}{100}:56=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.19,6}{100}:98=0,2\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,4 0,2 0,2
Lập tỉ lệ:
\(\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,2}{1}\) => KOH dư.
\(m_{dd}=400+100=500\left(g\right)\)
\(n_{KOH.dư}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{0,2.174.100}{500}=6,96\%\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{0,1.56.100}{500}=1,12\%\)