Đốt cháy 9,45 gam aluminium trong bình chứa khí chlorine người ta thu được aluminium chlorine
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí chlorine ở điều kiện chuẩn
c) Tính khối lượng AlCl3 thu được
Đốt cháy hoàn toàn một sợi dây bằng aluminium (Al) trong bình chứa khí chlorine (Cl2), sau phản ứng thu được 26,7 gam aluminium chloride (AlC/g). Tính thể tích khí chlorine đã tham gia cho phản ứng trên trong điều kiện chuẩn. Al + Cl2 →> AlCI3
Đốt cháy Aluminium trong không khí thu được 30,6 gam Aluminium Oxide.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng Aluminium bị đốt cháy
c) Tính thể tích khí Oxygen cần dùng (đkc) (Al=27,O=16)
\(a,PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{4}{2}.n_{Al_2O_3}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,6.27=16,2\left(g\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al_2O_3}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đkc\right)}=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(nAl_2O_3=\dfrac{30,6}{102}=0,3\left(mol\right)\)
\(nAl=\dfrac{4}{2}.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(mAl=0,6.27=16,2\left(g\right)\)
c, \(nO_2=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(VO_{2\left(đkc\right)}=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)
a) PTHH: \(4Al+3O_2\rightarrow^{t^0}2Al_2O_3\).
b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{30,6}{102}=0,3\left(mol\right)\)
-Theo PTHH trên, ta có:
\(n_{Al}=\dfrac{n_{Al_2O_3}}{2}.4=\dfrac{0,3}{2}.4=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,6.27=16,2\left(mol\right)\)
c) -Theo PTHH trên, ta có:
\(n_{O_2}=\dfrac{n_{Al_2O_3}}{2}.3=\dfrac{0,3}{2}.3=0,45\left(mol\right)\).
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=n.24,79=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)
Đốt cháy hết 5,4 gam aluminium (Al) trong không khí thu được aluminium oxide (Al2O3).
a) Tính khối lượng aluminium oxide thu được.
b) Tính thế tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
\(a)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1mol\\ m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\\ b)n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{4}=0,15mol\\ V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185l\)
cho 11,2 gam iron tác dụng hoàn toàn với khí chlorine thu được sản phẩm là iron( III) choloride (FeCl3). tính thể tích khí chlorine đã dùng ở điều kiện chuẩn và khối lượng FeCl3 thu được?
giải giúp mình với ạ =((
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{Cl_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
\(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide Lập phương trình hóa học của phản ứng rồi tính: a. Khối lượng aluminium oxide tạo ra. b. Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn
\(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
0,02-->0,015-->0,01
a) \(m_{Al2O3}=0,01.102=1,02\left(g\right)\)
b) \(V_{O2\left(dktc\right)}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
`#\text{id07 - 25th8}.`
a.
Số mol của Al có trong pứ là:
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(\text{mol}\right)\)
PTHH: \(\text{4Al + 3O}_2\text{ }\text{ }\underrightarrow{t^0}\text{ }\text{ 2Al}_2\text{O}_3\)
Theo pt: 4 : 2 (mol)
`=> 0,02` : `0,01` (mol)
`=>` n của Al2O3 thu được sau pứ là `0,01` mol
m của Al2O3 thu được sau pứ là:
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}\cdot M_{Al_2O_3}=0,01\cdot\left(27\cdot2+16\cdot3\right)=0,01\cdot102=1,02\left(g\right)\)
b.
Theo pt: 4 : 3 (mol)
`=>` 0,02 : 0,015 (mol)
`=>` n của O2 có trong pứ là `0,015` mol
V của khí O2 tham gia pứ ở đkc là:
\(V_{O_2}=n_{O_2}\cdot24,79=0,015\cdot24,79=0,37185\left(l\right).\)
Vậy:
a. m Al2O3 `=` `1,02` g
b. V O2 `= 0,37185` l.
Đốt cháy 5,4 gam aluminium thu được aluminium oxide
a) Tính khối lượng aluminium oxide thu được
b) Tính thể tích khí oxygen cần dùng (đkc)
c) Tính khối lượng thuốc tím cần để điều chế khí oxygen cho phản ứng trên ( Al=27, O=16, K=39, Mn=55 )
Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:
Al + O2 → Al2O3
Lập phương trình hoá học của phản ứng rồi tính:
a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.
b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Phương trình hoá học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.
Số mol Al tham gia phản ứng:
n Al = mAl : M Al = 0,54 : 27 = 0,02 mol
a) Từ phương trình hóa học ta có:
n Al2O3 = ½ n Al = 0,02 : 2 = 0,01 mol
n Al2O3 = 0,01 x 102 = 10,2 gam
b) theo phương trình hóa học ta có:
n O2 = ¾ n Al = ¾ x 0,02 = 0,015 mol
V O2 (đkc) = 0,015 x 24,79 = 0,37185 (lít)
\(PTHH:4Al+3O_2\left(t^o\right)\rightarrow2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{4}.0,02=0,01\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.0,02=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Al_2O_3}=0,01.27=0,27\left(g\right)\\ b,V_{O_2\left(đkc\right)}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
Đốt cháy aluminium trong bình chứa 9,6g khí oxygen thu được 20,4g aluminium oxide (Al 2 O 3 ).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Viết biểu thức khối lượng của phản ứng xảy ra.
c. Tính khối lượng aluminium đã phản ứng?
Cu = 64, O =16, H=1, P= 31, Ca =40, Fe =56, S=32, Al = 27
a. Aluminium + Khí oxygen -> Aluminium oxide
b. \(m_{Al}+m_O=m_{Al_{2_{ }}O_3}\)
c. Từ câu b => \(m_{Al}=m_{Al_{2_{ }}O_3}-m_O=20.4-9.6=10.8\)
Phương trình chữ:
aluminium + oxygen \(\rightarrow\) aluminium oxide
Biểu thức khối lượng:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
Khối lượng aluminium:
\(m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8g\)
Đốt cháy sắt trong bình chứa oxi người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ. ( Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a. Viết PTHH xảy ra? Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dụng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
c.Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để có đủ lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng hiệu suất của phản ứng phân hủy đạt 85%.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{23,2}{232}=0,1mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,3.56=16,8g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=\dfrac{4,48.100}{20}=22,4l\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4 0,2 ( mol )
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{0,4}{85\%}=\dfrac{8}{17}mol\)
\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=\dfrac{8}{17}.158=74,3529g\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,3------0,2-------0,1mol
n Fe3O4=\(\dfrac{23,2}{232}\)=0,1 mol
->m Fe=0,3.56=16,8g
b)
VO2=0,2.22,4=4,48l
=>Vkk=4,48.5=22,4l
c)2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,4-------------------------------------0,2
=>m KMnO4=0,4.158.\(\dfrac{100}{85}\)=74,35g