dẫn 13,44 khí co2(đktc) đi qua 800ml đ naoh có nồng độ 1M a viết pthh xảy ra b tính khối lượng các chất tan sau phản ứng
). Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm thu được là muối sunfit và nước.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
\(a,PTHH:SO_2+Ca(OH)_2\to CaSO_3\downarrow+H_2O\\ b,n_{Ca(OH)_2}=0,7.0,01=0,007(mol)\\ n_{SO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{SO_2}}{1}<\dfrac{n_{Ca(OH)_2}}{1}\) nên \(Ca(OH)_2\) dư
\(\Rightarrow n_{CaSO_3}=n_{H_2O}=0,005(mol)\\ \Rightarrow m_{CaSO_3}=0,005.120=0,6(g)\\ m_{H_2O}=0,005.18=0,09(g)\)
Dẫn 3,36 lít khí CO2 đi qua 250ml dd NAOH nồng độ mol 1mol/l. Thể tích đo ở đktc a) Viết ptpứ b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
\(1< \dfrac{n_{OH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25}{\dfrac{3,36}{22,4}}=1,67< 2\\ Tạo:Na_2CO_3\left(amol\right),NaHCO_3\left(bmol\right)\\ a.2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O\\ NaOH+CO_2->NaHCO_3\\ a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\\ 2a+b=0,25\\ a=0,1;b=0,05\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6g\\ m_{NaHCO_3}=84.0,05=4,2g\)
dẫn 112ml khí CO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 0,01 mol/l.
a) viết phương trình hoá học
b) tính khối lượng các chất sau phản ứng
$n_{CO_2} = 0,005(mol) ; n_{Ba(OH)_2} = 0,007(mol)$ \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Phản ứng 0,005 0,005 (mol)
Sau pứ 0,002 0 0,005
$m_{Ba(OH)_2\ dư} = 0,002.171 = 0,342(gam)$
$m_{BaCO_3} = 0,005.197 = 0,985(gam)$
dẫn 3,36 lít khí co2 vào 200 ml dung dịch Naoh dư sau phản ứng thủ được muối no2co3 và nước . A)viết pthh, tính nồng độ dd naoh. B) tính khối lượng và gọi tên muối thu được. C)nếu trung hòa với lượng đ naoh trên thì cần bao nhiu ml dd h2so4 1M?
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,15 0,3 0,15
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
b) Na2CO3: natri cacbonat
\(m_{Na_2CO_3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,15 0,075
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,075}{1}=0,075\left(l\right)=75\left(ml\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
b \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\)
Ten muoi thu duoc : natri cacbonat
c) Pt : \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,3 0,15
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
Chuc ban hoc tot
1. Dẫn 3,136 lít cacbonic(đktc) vào 800ml dung dịch nước vôi trong 0,1M
a) Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa tạo thành.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch vẫn là 800ml.
2. Dẫn hết CO2 thu được khi cho 26,5g Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư vào 500ml dung dịch KOH 1M
a) Sau phản ứng thu được muối gì?
b) Tính khối lượng muối cacbonat thu được.
1a) \(n_{CO_2}=0,14\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,16\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,16}{0,14}=1,14\) => Tạo 2 muối
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b) Gọi x, y là số mol Ca(HCO3)2 và CaCO3
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,08\\2x+y=0,14\end{matrix}\right.\)
=> x=0,06 ; y=0,02
\(m_{CaCO_3}=0,02.100=2\left(g\right)\)
c) \(CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,06}{0,8}=0,075M\)
2. a) Bảo toàn nguyên tố C : \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,5\left(mol\right)\)
Lập T = \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\) => Tạo 1 muối K2CO3, các chất phản ứng hết
b) \(m_{K_2CO_3}=0,25.138=34,5\left(g\right)\)
cho 224ml khí CO2 (đktc) đi qua 500ml dd CA(OH)2, có nồng độ 0,01 M a) viết pt phản ứng b)tính khối lượng các chất sau phản ứng
a) PTPU: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
b) ta có nCO2=0,224:224=0,01 mol
nCa(OH)2=0,5.0,01=0,005 mol
theo pt trên thì CO2 dư=> nCa(OH)2=nCO2=nH2O=nCaCO3=0,005 mol
từ trên tính khối lượng mmoix chất theo định luật bảo toàn khối lượng
Dẫn từ từ 13,44 lít khí CO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch NaOH 1,5. Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
$n_{CO_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol) ; n_{NaOH} = 0,5.1,5 = 0,75(mol)$
Ta có :
$1 < n_{NaOH} : n_{CO_2} = 0,75 : 0,6 = 1,25 < 2$ nên sản phẩm có $Na_2CO_3(a\ mol) ; NaHCO_3(b\ mol)$
Ta có :
$n_{CO_2} = a + b = 0,6(mol)$
$n_{NaOH} = 2a + b = 0,75(mol)$
Suy ra: a = 0,15 ; b = 0,45
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,15}{0,5} = 0,3M$
$C_{M_{NaHCO_3}} = \dfrac{0,45}{0,5} = 0,9M$
Bài 18: Cho 8,125 gam Zn tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 18,25%. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính thể tích khí và khối lượng H2 (đktc) thu được sau phản ứng. c) Tính nồng độ C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125\left(mol\right)\\ m_{HCl}=\dfrac{100.18,25}{100}=18,25\left(g\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,125 0,125 (mol )
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\\
\)
\(C\%=\dfrac{8,125}{8,125+18,25}.100\%=30,8\%\)
Bài 18:
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=100.18,25\%=18,25\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,125}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,125.2=0,25\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,125\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,25\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 8,125 + 100 - 0,25 = 107,875 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,125.136}{107,875}.100\%\approx15,76\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,25.36,5}{107,875}.100\%\approx8,46\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`
`0,125` `0,25` `0,125` `0,125` `(mol)`
`b)n_[Zn] = [ 8,125 ] / 65 = 0,125 (mol)`
`n_[HCl] = [ [ 18,25 ] / 100 . 100 ] / [ 36,5 ] = 0,5 (mol)`
Ta có: `[ 0,125 ] / 1 < [ 0,5 ] / 2`
`-> Zn` hết, `HCl` dư
`=> V_[H_2] = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)`
`=> m_[H_2] = 0,125 . 2 = 0,25 (g)`
`c)m_\text{dd sau p/ứ} = 8,125 + 100 - 0,25 = 107,875 (g)`
`=> C%_[ZnCl_2] = [ 0,125 . 136 ] / [ 107,875 ] . 100 ~~ 15,76%`
`=> C%_[HCl(dư)] = [ ( 0,5 - 0,25 ) . 36,5 ] / [ 107,875 ] . 100 ~~ 8,46%`
.Dẫn 1,12 lít khí cacbonic ở đktc qua bình đựng 200ml dd natri hidroxit.Sau phản ứng thu được muối natri cacbonat.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng muối thu được
c. Tính nồng độ mol NaOH cần dùng
a) CO2+ 2NaOH→ Na2CO3+ H2O
(mol) 0,05 0,1 0,05 0,05
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=n.M=0,05.106=5,3\)(g)
c)đổi: 200ml=0,2 lít
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)