100ml dd NaOH phản ứng hoàn toàn với 150ml dd H₂SO₄ 1M tạo muối trung hòa 𝐚) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng 𝐛) Tính nồng độ mol muối thu được.
Cho 46,4g Fe₃O₄ phản ứng hoàn toàn với dd H₂SO₄ 2M 𝐚) Tính thể tích dd H₂SO₄ đã dùng 𝐛) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
TTĐ:
\(m_{Fe_3O_4}=46,4\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=2\left(M\right)\)
___________
a) \(V_{H_2SO_4}=?\left(l\right)\)
b)\(C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=?\left(M\right)\)
Giải
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+FeSO_4+4H_2O\)
\(0,2\rightarrow0,8\) : 0,2 : 0,2 (mol)
\(a)V_{H_2SO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(l\right)\)
\(b)C_{M_{FeSO_{\text{4 }}}}=C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
\(a)n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2mol\\Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
0,2 0,8 0,2 0,2 0,8
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,8}{2}=0,4l\\ b)C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,4M\\ C_{M\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
Cho 25,2g sắt phản ứng hoàn toàn với 200ml dd HCL 𝐚) Tính thể tích khí thoát ra (đktc) 𝐛) Tính nồng độ mol dd HCL đã dùng 𝐜) Tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng.
\(a)n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,45 0,9 0,45 0,45
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08l\\ b)C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,9}{0,2}=4,5M\\ c)C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25M\)
Cho 400ml dd NaOH 1.5M Phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2so4 1.5M a) Tính thể tích dd H2so4 đã dùng b) Tính nồng độ mol dd muối thu được Ai giúp em với ạ em vote cho
\(n_{NaOH}=0.4\cdot1.5=0.6\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_{2O}\)
\(0.6...........0.3......................0.3\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.3}{1.5}=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.3}{0.4+0.2}=0.5\left(M\right)\)
Cho 150ml dd KOH 2M phản ứng với lượng dư dd HCL 1,5M 𝐚) Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng, biết lượng HCL dư 15% 𝐛) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
a, Ta có: \(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
Mà: HCl dư 15%
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,3+0,3.15\%=0,345\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,345}{1,5}=0,23\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{KCl}=n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,3}{0,15+0,23}\approx0,789\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3.15\%}{0,15+0,23}\approx0,118\left(M\right)\)
Trung hoà 100ml dd CH3COOH có nồng độ a (M) bằng 200g dd NaOH 10% có D= 1,11 g/ml. Hãy tính (a) a (b) Thể tích dung dịch NaOH đã dùng (c) khối lượng muối thu được (d) nồng độ mol dd muối thu được sau pứ
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH. Sau phản ứng nung từ từ dung dịch thu đc 9,5g muối khan. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
2. Người ta dẫn 2,24 lít CO2 qua bình đựng dd NaOH. Khí CO2 bị hấp thụ hoàn toàn. Sau phản ứng thu được muối nào tạo thành? khối lượng là bn?
1.nCO2=0,1 (mol )
TH1: Số mol của CO2 dư => Khối lượng muối khan tối đa tạo được là:
mmuối=0,1.84=8,4<9,5 (loại )
TH2: CO2 hết
Gọi số mol CO2 tạo muối Na2CO3;NaHCO3 lần lượt là x, y
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
NaOH+CO2→NaHCO3
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\106x+84y=9,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
⇒nNaOH=2.0,05+0,05=0,15 (mol)
⇒CMNaOH=\(\dfrac{0,15}{0,1}\)=1,5M
Câu 2 thật ra anh thấy chưa chặt chẽ nha!
2. Vì CO2 bị hấp thụ hoàn toàn
=> CO2 hết, NaOH dư
nCO2 = 0,1 (mol)
CO2 + 2NaOH -------> Na2CO3 + H2O
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam metyl axetat trong 100ml dd NaOH vừa đủ . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,2 gam muối. a.Tính giá trị của m? b. Tính nồng độ mol/l của dd NaOH
a)
$CH_3COOCH_3 + NaOH \to CH_3COONa + CH_3OH$
$n_{este} = n_{CH_3COONa} = \dfrac{8,2}{82} = 0,1(mol)$
$m = 0,1.74 =7,4(gam)$
b)
$n_{NaOH} = n_{CH_3COONa} = 0,1(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1M$
Trung hòa vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH với 300 ml dung dịch HNO3 1M Tính nồng độ mol dung dịch NaOH Tính khối lượng muối thu được Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng GIÚP MÌNH VỚI!
300ml = 0,3l
\(n_{HNO3}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O|\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
\(n_{NaNO3}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaNO3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(V_{dd}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaNO3}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(m_{NaNO_3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
biết rằng 1,12 lít khí cacbon didoxxit ( đktc ) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa . a) viết phương trình hóa học b) tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng C) Tính C% của muối có trong dd sau lư ( D dd nạo = 1,2g/lít)
giúp e vs ạ!!!! Em cần gấp!!!
a) \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(CM_{NaOH}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
c) Sửa đề DNaOH = 1,2g/ml
\(m_{ddsaupu}=0,05.44+100.1,2=122,2\left(g\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05.106}{122,2}.100=4,34\%\)