cho 2,6 gam Zn áp dụng với 200 ml dung dịch hcl thu được ---------> Zn cl2 và khí cl2
a) tích khối lượng Zn thu được
b) tính nồng độ mol của 200 ml của dung dịch hcl
c) tính thể tích H2 ở ĐKTC
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
a. Viết phương trình hóa học .
b. Tính nồng độ mol dung dịch cần dùng ?
c. Tính thể tích khí H2 (đkc) thu được
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
c) \(n_{H2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H2\left(dkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
Cho 9.75 gam Zn tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B a) Tính thể tích khí B (đktc) b) Tính nồng độ mol dung dịch A c) Dung dịch A làm quỳ tím chuyển sang màu gì? vì sao?
a)
$n_{HCl} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{Zn} = \dfrac{9,75}{65}= 0,15(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Ta thấy :
n Zn / 1 = 0,15 < n HCl / 2 = 0,2 nên HCl dư
n H2 = n Zn = 0,15(mol)
V H2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
b)
n HCl pư = 2n Zn = 0,3(mol)
=> n HCl dư = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)
n ZnCl2 = n Zn = 0,15(mol)
CM HCl = 0,1/0,2 = 0,5M
CM ZnCl2 = 0,15/0,2 = 0,75M
c)
Dung dịch A làm quỳ tím hóa đỏ vì có HCl dư
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Kẽm p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\\C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Vì HCl còn dư, nên dd sau p/ứ làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_{Zn}=\dfrac{9.75}{65}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1.........2\)
\(0.15.......0.4\)
\(LTL:\dfrac{0.15}{1}< \dfrac{0.4}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0.15}{0.2}=0.75\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0.4-0.3}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
Dung dịch A làm quỳ tím chuyển đỏ vì có HCl dư.
Người ta dùng một mẩu natri có khối lượng 2,6 game cho vào 200 ml nước thu được dung dịch A và khí hirdo . a) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) b) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch A sau phản ứng
Sửa đề 2,6 -> 2,3 gam
a) $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
n Na = 2,3/23 = 0,1(mol)
n H2 = 1/2 n Na = 0,05(mol)
=> V H2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
b) n NaOH = n Na = 2,3/23 = 0,1(mol)
=> CM NaOH = 0,1/0,2 = 0,5M
cho m gam Zn vào 150 ml dung dịch HCL vừa đủ . Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a) Tìm m b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCL c) Tính khối lượng muối tạo thành\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ a,m=m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,3}{0,15}=0,2\left(l\right)\\ c,m_{ZnCl_2}=0,15.136=20,4\left(g\right)\)
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,25-->0,25------------->0,25
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b) \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,25}{0,3}=\dfrac{5}{6}M\)
c) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,25}{3}\) => Fe2O3 dư, H2 hết
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
\(\dfrac{0,25}{3}\) <--0,25----->\(\dfrac{0,5}{3}\)
=> \(m=32-\dfrac{0,25}{3}.160+\dfrac{0,5}{3}.56=28\left(g\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
đb: 0,25
a) số mol của Zn là: \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,25\cdot1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích của H2 ở đktc là: \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
2 câu còn lại mk chịu
Cho a gam Zn phản ứng với một lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M.
a. Tính V H2 thu được (đktc)?
b. Tính a?
c. Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng? ( coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
GIÚP mình với
Câu 5. Cho 11,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 6,72 lít
H2 (đktc).
a) Tìm % khối lượng của Mg và Zn có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol/l của 200 ml dung dịch HCl đã phản ứng.
c) Tính CM của mỗi muối tạo thành sau phản ứng. (giả sử thể tích không đổi).
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow24x+65y=11,3\left(1\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2mol\\y=0,1mol\end{matrix}\right.\)
a)\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,2\cdot24}{11,3}\cdot100\%=42,48\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-42,48\%=57,52\%\)
b)\(n_{HCl}=2\left(n_{Mg}+n_{Zn}\right)=2\cdot\left(0,2+0,1\right)=0,6mol\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
cho 2,6 gam Zn tác dụng với 200 gam dd HCL thu được ZnCl2 và khí H2
a) tính khối lượng ZnCl2 thu được
b) tính nồng độ % dd HCL
c) tính nồng độ 200ml dd HCL
d) tính Vh2 ở ĐKTC
e) tính khối lượng Cu thu được khi dẫn toàn bộ khí H2 ở trên đi qua CuO ở nhiệt độ cao
a: \(n_{Zn}=\dfrac{2.6}{65}=0.04\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,04 0,04
\(m_{ZnCl_2}=0.04\left(65+35.5\cdot2\right)=5.44\left(g\right)\)
b: \(n_{HCl}=2\cdot0.04=0.08\left(mol\right)\)
\(m_{ct\left(HCl\right)}=0.08\cdot36.5=2.92\left(g\right)\)
\(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{2.92}{200}=0.0146\)
d: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0.04\left(mol\right)\)
V=0,04*22,4=0,896(lít)
\(a)n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,04 0,08 0,04 0,04
\(m_{ZnCl_2}=0,04.136=5,44g\\ b)C_{\%HCl}=\dfrac{0,08.36,5}{200}\cdot100=1,46\%\\ c)C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4M\\ d)V_{H_2}=0,04.22,4=0,896l\\ e)H_2+CuO\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\\ n_{Cu}=n_{H_2}=0,04mol\\ m_{Cu}=0,04.64=2,56g\)
Hòa tan 13 gam Zn tác dụng với 150 ml dung dịch axit HCl 2 M, thu được dung dịch muối và khí H2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu?
c) Tính thể tích khí H2 thu được
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2\cdot0,15=0,3\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Zn}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên sau p/ứ Zn dư
\(\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,15\cdot65=9,75\\ \Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=13-9,75=3,25\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)