Các tam giác châu thổ với những bãi triều rộng lớn thuộc vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
B.Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Các tam giác châu thổ với những bãi triều rộng lớn thuộc vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
B.Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Nhận định nào dưới đây không đúng về vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ?
A. Giáp Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên ở phía Đông và Đông Bắc
B. Nằm liền kề với Đồng bằng sông Cửu Long ở phía Tây Nam và Tây Bắc
C. Phía Bắc giáp với Campuchia, phía Đông Nam giáp Biển Đông
D. Giáp với Lào ở phía Tây
Căn cứ vào hình 25.1 (SGK trang 91) hoặc tập bản đồ địa lí 9 (trang 24 và 25), cho biết vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không giáp với vùng nào dưới đây :
Vùng Đồng bằng sông Hồng.
Vùng Bắc Trung Bộ.
Vùng Tây Nguyên.
Vùng Đông Nam Bộ.
Căn cứ vào hình 25.1 (SGK trang 91) hoặc tập bản đồ địa lí 9 (trang 24 và 25), cho biết vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không giáp với vùng nào dưới đây :
Vùng Đồng bằng sông Hồng.
Vùng Bắc Trung Bộ.
Vùng Tây Nguyên.
Vùng Đông Nam Bộ.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí, giới hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ?
A. Bao gồm 13 tỉnh/thành.
B. Phía Nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Là vùng tận cùng phía Nam của đất nước.
D. Tiếp giáp với Biển Đông ở phía tây nam.
Câu 2: Đâu không phải là ý nghĩa của vị trí, giới hạn của vùng Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế-xã hội ?
A. Là cầu nối giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Là cầu nối giữa đất liền với biển Đông.
C. Thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với các vùng trong nước, với nước ngoài.
D. Thuận lợi phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật của khí hậu vùng Đông Nam Bộ là tính chất:
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nhiệt đới nóng khô.
C. Cận xích đạo nóng quanh năm. D. Cận xích đạo mưa quanh năm.
Câu 4: Khó khăn tự nhiên của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:
A. Ít khoáng sản trên đất liền. B. Tài nguyên sinh vật hạn chế.
C. Thời tiết diễn biến thất thường. D. Ít tỉnh/ thành giáp biển.
Câu 5 : Đặc điểm dân cư, xã hội nào không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Dân cư đông đúc nhất cả nước. B. Thị trường tiêu dùng rộng lớn.
C. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước. D. Người dân năng động, sáng tạo.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là:
A. dân di cư vào thành thị nhiều. B. nông nghiệp kém phát triển.
C. tốc độ công nghiệp hoá nhanh nhất . D. tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao.
Câu 7: Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km2. Năm 2002, dân số 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số của vùng năm 2002 là bao nhiêu?
A. 364 người/km2 B. 560 người/km2
C. 463 người/km2 D. 634 người/km2
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu GDP của vùng Đông Nam Bộ năm 2007:
A. công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng lớn nhất.
B. nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
C. dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn thứ hai.
D. nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ trọng lớn hơn dịch vụ.
Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất lớn nhất vùng Đông Nam Bộ?
A. Bà Rịa. B. Thủ Đức. C. Trà Nóc . D. Phú Mỹ.
Câu 10: Sản xuất điện là ngành trọng điểm ở Đông Nam Bộ là do:
A. trữ lượng dầu khí lớn ở thềm lục địa B. sông ngòi có trữ năng thuỷ điện lớn.
C. cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện. D.khí hậu xận xích đạo nóng quanh năm.
Câu 1: Phía Đông Nam của vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với
A.Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên. D. Đồng bắng sông Hồng.
Tuyến đường sắt Bắc - Nam không đi qua vùng nào?
Duyên hải Nam Trung Bộ
Bắc Trung Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Tây Nguyên
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Đồng bằng sông Hồng không giáp với:
A. Trung du miền núi Bắc Bộ
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Vịnh Bắc Bộ
D. Bắc Trung Bộ
Dòng nào dưới đây không nêu đúng ý nghĩa vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ
A. Cầu nối giữa các vùng kinh tế Bắc – Nam của đất nước.
B. Cửa ngõ ra biển của Lào và ngược lại.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế trên đất lền cũng như kinh tế biển.
D. Là vùng có nền kinh tế phát triển bậc nhất nước ta.
Đông Nam Bộ tiếp giáp với:
A, Campuchia, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, ĐB. Sông Cửu Long
B, Campuchia, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, biển Đông
C, Campuchia, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, ĐB. Sông Cửu Long, biển Đông
D, Campuchia, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Đồng bằng châu thổ rất màu mỡ
B. Tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Phía đông và đông nam giáp biển
D. Tiếp giáp với vùng Bắc Trung Bộ
Cơ cấu GDP của vùng Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng:
A. Tăng tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng; tỉ trọng của khu vực dịch vụ không thay đổi.
B. Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
C. Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp và khu vực công nghiệp - xây dựng; tăng tỉ trọng của khu vực dịch vụ.
D. Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ giữ ổn định.
Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Đồng bằng châu thổ rất màu mỡ
B. Tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Phía đông và đông nam giáp biển
D. Tiếp giáp với vùng Bắc Trung Bộ
Cơ cấu GDP của vùng Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng:
A. Tăng tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng; tỉ trọng của khu vực dịch vụ không thay đổi.
B. Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
C. Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp và khu vực công nghiệp - xây dựng; tăng tỉ trọng của khu vực dịch vụ.
D. Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ giữ ổn định.
Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa ở nước ta là;
A đồng bằng sông hồng,duyên hải miền trung
B Đồng bằng sông cửu long,đông nam bộ
C đồng bằng sông cửu long,bắc trung bộ
D đồng bằng sông hồng,đồng bằng sông cửu long
TỚ CẦN GẤP GIÚP TỚ VỚI
tl ; d nha
Đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửa long ! ( mình lớp 4 còn biết )