Dẫn V (lít) khí etilen (đktc) qua đúng dịch brom dư , sau khi phản ứng thấy đúng dịch brom mất màu và tạo thành 9,4 gam đibrometan A. Viết phương trình hoá học B.tính giá trị của V C.tính khối lượng dung dịch brom 8% đã tham gia phản ứng
cho V lít khí axetilen đi qua dung dịch brom dư ,sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thấy có 16 gam brom tham gia phản ứng Viết phương trình hóa học của phản ứng b, tính giá trị của V (ở đktc) c, tính khối lượng canxicacbua vừa đủ cần dùng để điều chế được lượng khí axetilen trên
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1
n Br2=\(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol
=>VC2H2=0,05.22,4=1,12l
CaC2+2H2O->Ca(OH)2+C2H2
0,05------------------------------0,05
=>m CaC2=0,05.64=3,2g
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,05 0,1 ( mol )
\(V_{C_2H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CaC_2}=0,05.64=3,2g\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen ( ở đktc ) sục qua dung dịch brom dư thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. a) Hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính phần trăm về thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. ( Cho biết : Ca =40; C = 12; O = 16; H =1; Br = 80).
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = \(\dfrac{112}{160}=0,7\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.28}{0,3.28+0,2.26}.100\%=61,765\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,2.26}{0,3.28+0,2.26}.100\%=38,235\%\end{matrix}\right.\)
1/tính thể tích khí etilen cần dùng để phản ứng hết với 400ml dung dịch brom 0,5M
2/dẫn 1,4 lít hỗn hợp gồm ch4 và c2h4 (đktc) qua lượng dư dd brom thấy thu được 9,4 g đibrometan. Tính phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp ban đầu
1. \(n_{Br_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
2. \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{1,4}.100\%=80\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-80=20\%\)
Dẫn 22.4 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và etilen qua dung dịch brom, thấy có 150ml dung dịch brom 2M phản ứng. Sau phản ứng thu được đibrom etan
a. Viết PTHH. Xác định công thức cấu tạo của đibrom etan .
b. Tính khối lượng brometan tạo thành sau phản ứng.
c. Tính % về thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu .
( C = 12, H = 1, Br = 80)
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) nBr2 = 2.0,15 = 0,3 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,3<-- 0,3----->0,3
=> \(m_{C_2H_4Br_2}=0,3.188=56,4\left(g\right)\)
c) \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.22,4}{22,4}.100\%=30\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-30\%=70\%\)
Dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí etilen và etan (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và 1,12 lít khí thoát ra. Khối lượng dung dịch brom sau phản ứng m gam. Tính m?
\(V_{C_2H_6} = 1,12\ lít \Rightarrow n_{C_2H_4} = \dfrac{4,48-1,12}{22,4} = 0,15(mol)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ m_{tăng}= m_{C_2H_4} = 0,15.28 = 4,2\ gam\)
Dẫn V lít khí etilen (đktc) qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lựng bình tăng 7 gam. V có giá trị:
\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=7g\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{7}{28}=0,25mol\)
\(V_{C_2H_4}=0,25\cdot22,4=5,6l\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{7}{28}=0,25\left(mol\right)\\ V_{C_2H_4}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
14: Cho 1,4 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích mỗi khí và thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
Bài 14 :
Vì metan không tác dụng với Brom nên :
\(n_{C2H4Br2}=\dfrac{4,7}{188}=0,025\left(mol\right)\)
a) Pt : \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_{2|}\)
1 1 1
0,025 0,025
b) \(n_{C2H4}=\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
\(V_{C2H4\left(dktc\right)}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(V_{CH4\left(dktc\right)}=1,4-0,56=0,84\left(l\right)\)
0/0VCH4 = \(\dfrac{0,84.100}{1,4}=60\)0/0
0/0VC2H4 = \(\dfrac{0,56.100}{1,4}=40\)0/0
Chúc bạn học tốt
sục 8,96 lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm metan và etilen dung dịch brom dư, phản ứng kết thúc thấy có 32 gam brom đã phản ứng
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,2<---0,2
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{8,96}.100\%=50\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=100\%-50\%=50\%\)
Hỗn hợp khí A gồm etilen và metan, có thể tích bằng 5,6 lít (ở đktc). Dẫn toàn bộ A vào dung dịch brom dư thấy khối lượng của bình dung dịch brom tăng 4,2 gam và còn V lít khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36.
p/s: mọi người giải thích giúp mình được không ạ^^