\(V_{C_2H_6} = 1,12\ lít \Rightarrow n_{C_2H_4} = \dfrac{4,48-1,12}{22,4} = 0,15(mol)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ m_{tăng}= m_{C_2H_4} = 0,15.28 = 4,2\ gam\)
\(V_{C_2H_6} = 1,12\ lít \Rightarrow n_{C_2H_4} = \dfrac{4,48-1,12}{22,4} = 0,15(mol)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ m_{tăng}= m_{C_2H_4} = 0,15.28 = 4,2\ gam\)
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và propilen(đktc) vào dung dich brom thấy dung dich bị nhạt màu và không có khí thoát ra .Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,9 gam. Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.?
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.
a) Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Dẫn từ từ 8,4 g hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch brom, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Tính giá trị của m
Đốt 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm 1 anken và metan (đktc) vào dd brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.?
Dẫn 2,912 lít hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở qua dung dịch 2Br
dư thấy khí
thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,24 lít. Biết X/Hed5,5
, các khí đo ở đktc và phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Vậy 2 hidrocacbon
Để xác định nồng độ của dung dịch KMnO4, người ta lấy 0,5 lít dung dịch này vào 1 cốc thủy tinh. Sau đó dẫn etilen vào đáy cốc đến khi thấy thuốc tím mất màu hoàn toàn thì dừng lại. Quá trình trên đã sử dụng 6,72 lít etilen. Vậy nồng độ mol của dung dịch KMnO4 là bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) 2 Hiđrocacbon X mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp nhau. Sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 6,3 g, bình đựng dung dịch CaOH2 dư, có 35 gam kết tủa công thức phân tử của hai hiđrocacbon là