nêu biến đổi hóa học ở dạ dày và ruột non
So sánh cấu tạo của dạ dày và ruột non
Giống nhau :
- Đều là thành phần cấu tạo nên ống tiêu hóa .
- Đều được cấu tạo bởi 4 lớp : lớp màng , lớp cơ , lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc .
- Đều được phân thành 3 phần .
- Đều diễn ra các hoạt động tiêu hóa .
Khác nhau :
Dạ dày | Ruột non |
Dạng túi thắt 2 đầu , là phần phình to nhất trong ống tiêu hóa . | Tiết diện hẹp , là đoạn dài nhất trong ống tiêu hóa . |
- Gồm 3 phần : + Tâm vị + Thân vị + Môn vị | - Gồm 3 phần : + Tá tràng + Hỗng tràng + Hồi tràng |
Thành dạ dày : dày nhất , đặc biệt có lớp cơ khỏa gồm cơ dọc , cơ vòng và cơ chéo . | Thành ruột non : mỏng hơn dạ dày , lớp cơ chỉ có cơ dọc , cơ vòng . |
Chọn phát biểu sai về tiêu hóa ở người
A. Dạ dày người có một ngăn
B. Ở miệng có tiêu hóa hóa học và cơ học
C. Thực quản chỉ tiêu hóa cơ học
D. Tiêu hóa ở người là tiêu hóa nội bào
Chọn phát biểu sai về tiêu hóa ở người
A. Dạ dày người có một ngăn
B. Ở miệng có tiêu hóa hóa học và cơ học
C. Thực quản chỉ tiêu hóa cơ học
D. Tiêu hóa ở người là tiêu hóa nội bào
Chọn phát biểu sai về tiêu hóa ở người
A. Dạ dày người có một ngăn
B. Ở miệng có tiêu hóa hóa học và cơ học
C. Thực quản chỉ tiêu hóa cơ học
D. Tiêu hóa ở người là tiêu hóa nội bào
so sánh quá trình biến đổi thức ăn trong hoat động tiêu hóa ở miệng,dạ dày và ruột non
Nguồn : https://hoc247.net/hoi-dap/sinh-hoc-8/so-sa-nh-hoa-t-do-ng-bie-n-do-i-thu-c-an-o-khoang-mie-ng-ruo-t-non-va-da-da-y-faq295592.html
Theo Đacuyn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa là:
A. nhửng biến đổi đồng loạt tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
B. những biến đổi do tác động của tập quán hoạt động ở động vật.
C. sinh sản theo những hướng không xác định ở từng các biến dị phát sinh trong quá trình cá thể riêng lẽ.
D. A và C đúng.
1, Hãy giải thích tại sao thở sâu và giảm nhịp thở trong 1 phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp?
2, Vì sao khi nhai cơm lâu trong miệng có cảm giác ngọt
3, Hãy cho biết các hoạt động tiêu hóa thức ăn ở dạ dày, ruột non.
2, Vì tinh bột trong cơm chịu tác dụng enzim amilaza có ở nước bọt, biến đổi 1 phần thành đường mantozo, đường này tác dụng vào vị giác trên lưỡi làm ta cảm thấy có vị ngọt
Trả lời :
+Vì 1 lần thở sâu sẽ tống hết thán khí trong ống thực quản (lượng khí con dư trong ống này
+Tăng thể tích sống của cơ thể(còn gọi là dung tích phổi)
Xin lỗi ad nhabận đang trả lời câu hỏi khác rồi tì quay lại bổ sung tặng ảnh PUBG khỏi hờn nha:3
Câu 1: Axit Clohidric có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn trong dạ dày. Tuy nhiên, không phải lúc nào axit Clohidric cũng có lợi cho hệ tiêu hóa. Khi dạ dày tiết ra quá nhiều hoặc quá ít loại dịch này đều ảnh hưởng xấu đến dạ dày.
a ) Hãy chỉ ra nguyên nhân và hậu quả của việc dư axit trong dạ dày.
b ) Nêu biện pháp bảo vệ dạ dày khỏi các tác nhân gây hại.
c ) Để trung hòa lượng axit trong dạ dày người ta thường dùng muối natrihidrocacbonat (NaHCO3) nhờ phản ứng:
- NaHCO3 + HCl ---> NaCl + H2O + CO2.
Tính lượng NaHCO3 cần dùng để trung hòa hết 0,073 gam HCl.
a.
Nguyên nhân gây ra tình trạng dư axit trong dạ dàyThói quen ăn nhiều thực phẩm có gia vị, món ăn có chứa nhiều dầu mỡ nên làm tăng mức độ sản xuất axit ở dạ dày. Hay ăn quá nhiều thực phẩm giàu chất xơ, khiến dạ dày không tiết men tiêu hóa để phân hủy kịp, làm cho việc sản xuất axit tiếp tục tăng, dẫn đến dư thừa.
Việc ăn uống thất thường, không đúng bữa, lúc no lúc đói. Do nhiễm khuẩn HP từ việc ăn uống không vệ sinh, không sạch sẽ, môi trường không đảm bao, hay nhiễm từ nguồn nước bẩn. Vi khuẩn HP là nguyên nhân gây nên các bệnh về dạ dày.
Axit trong dạ dày tăng còn do bệnh nhân đã mắc bệnh viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản hay ung thư dạ dày.Bên cạnh đó, mất ngủ, ngủ không đủ giấc, tinh thần căng thẳng, thường xuyên bị stress cũng làm tăng axit trong dạ dày.
Trong mỗi quá trình biến đổi sau, hãy xác định:
a. Đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lý.
b. Viết phản ứng hóa học xảy ra trong mỗi hiện tượng hóa học
1. Nến (đèn cầy) được làm từ parafin. Khi đốt nến, sợi bấc cháy tỏa nhiệt làm parafin nóng chảy, parafin lỏng thấm vào bấc rồi bay hơi, hơi parafin cháy do tác dụng với khí oxy ở nhiệt độ cao tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
2. Vì sắt có tính dẻo, dễ uốn nên người thợ đã uốn sắt thành các chi tiết trang trí. Tuy nhiên khi để lâu trong không khí sắt dễ biến thành gỉ sắt do tác dụng của oxy và hơi nước. Vì vậy người thợ sau khi chế tác thường sơn một lớp sơn để bảo vệ các thiết bị bằng sắt đó.
3. Đá vôi được khai thác từ núi đá, được đập nhỏ rồi trộn với than rồi xếp vào lò nung. Khi đốt lò, than cháy dưới tác dụng của oxy ở nhiệt độ cao tỏa ra lượng nhiệt lớn. Nhiệt lượng này đã phân hủy canxicacbonat trong đá vôi thành canxi oxit và khí cacbonic, đồng thời quá trình đốt than cũng sinh ra khí cacbonic. Do vậy quá trình nung vôi truyền thống này đã thải ra rất nhiều khí cacbonic gây ô nhiễm môi trường.
4. Ngâm một quả trứng (còn nguyên vỏ) vào giấm ăn, canxicacbonat trong vỏ trứng bị axit trong giấm hòa tan tạo thành muối canxi, nước và giải phóng khí cacbonic. Sau một thời gian phần đá vôi ở vỏ trứng vị hòa tan hết chỉ còn lại lớp vỏ dai, lúc này nếu lấy quả trứng ra thả nhẹ xuống đất quả trứng có thể nảy lên do tính đàn hồi của lớp vỏ dai.
1. Nến (đèn cầy) được làm từ parafin. Khi đốt nến, sợi bấc cháy tỏa nhiệt làm parafin nóng chảy, parafin lỏng thấm vào bấc rồi bay hơi
=> Hiện tượng vật lý
hơi parafin cháy do tác dụng với khí oxy ở nhiệt độ cao tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
=> Hiện tượng hóa học
PTHH: \(Parafin+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
2. Vì sắt có tính dẻo, dễ uốn nên người thợ đã uốn sắt thành các chi tiết trang trí.
=> Hiện tượng vật lý
Tuy nhiên khi để lâu trong không khí sắt dễ biến thành gỉ sắt do tác dụng của oxy và hơi nước.
=> Hiện tượng hóa học
PTHH: \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
Vì vậy người thợ sau khi chế tác thường sơn một lớp sơn để bảo vệ các thiết bị bằng sắt đó.
=> Hiện tượng vật lý
3. Đá vôi được khai thác từ núi đá, được đập nhỏ rồi trộn với than rồi xếp vào lò nung.
=> Hiện tượng vật lý
Khi đốt lò, than cháy dưới tác dụng của oxy ở nhiệt độ cao tỏa ra lượng nhiệt lớn.
=> Hiện tượng hóa học
\(PTHH:C+O_2-^{t^o}\rightarrow CO_2\)
Nhiệt lượng này đã phân hủy canxicacbonat trong đá vôi thành canxi oxit và khí cacbonic, đồng thời quá trình đốt than cũng sinh ra khí cacbonic.Do vậy quá trình nung vôi truyền thống này đã thải ra rất nhiều khí cacbonic gây ô nhiễm môi trường.
=> Hiện tượng hóa học
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
4. Ngâm một quả trứng (còn nguyên vỏ) vào giấm ăn, canxicacbonat trong vỏ trứng bị axit trong giấm hòa tan tạo thành muối canxi, nước và giải phóng khí cacbonic.
=> Hiện tượng hóa học
\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2O+CO_2\)
Sau một thời gian phần đá vôi ở vỏ trứng vị hòa tan hết chỉ còn lại lớp vỏ dai, lúc này nếu lấy quả trứng ra thả nhẹ xuống đất quả trứng có thể nảy lên do tính đàn hồi của lớp vỏ dai.
=> Hiện tượng vật lý
Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lý và tác nhân hóa học là:
A. tác nhân hóa học gây ra đột biến gen mà không gây đột biến nhiễm sắc thể.
B. tác nhân hóa học có khả năng gây ra các đột biến có tính quy luật.
C. tác nhân hóa học gây ra đột biến nhiễm sắc thể mà không gây đột biến gen.
D. tác nhân hóa học có thể sử dụng thuận lợi ở vật nuôi.
Theo anh là B, nó sẽ có tính quy luật, có sự chọn lọc.
So sánh các hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng, ruột non,dạ dày .
1) Giống nhau:
- Tiết dịch tiêu hóa.
- Đều xảy ra quá trình biến đổi lý học do tác dụng của các cơ trên thành của mỗi cơ quan.
- Sự biến đổi hóa học được thực hiện nhờ tác dụng của Enzim trong dịch tiêu hóa.
- Có hoạt động đẩy thức ăn.
2) Khác nhau:
* Tiêu hóa ở khoang miệng:
- Biến đổi lí học mạnh hơn biến đổi hóa học.
- Biến đổi lí học do răng lưỡi, các cơ nhai thực hiện.
- Tuyến tiết dịch tiêu hóa là tuyến nước bọt. Biến đổi hóa học do dịch nước bọt.
- Môi trường tiêu hóa do tính hơi kiềm do dịch nước bọt tạo ra.
- E. amilaza biến đổi một phần tinh bột chín thành đương mantozo.
* Tiêu háo ở dạ dày:
- Biến đổi lý học mạnh hơn hóa học.
- Biến đỏi lí học do các cơ trên thành dạ dày.
- Tuyến tiết dịch tiêu hóa là tuyến vị. biến đổi hóa học do dich vị.
- Môi trường tiêu hóa mang tính axit do dịch vị tạo ra.
- E.pepsin biến đổi Pr phức tạp thành Pr chuỗi ngắn.
* Tiêu hóa ở ruột non:
- Biến đổi hóa học mạnh hơn lí học.
- Biến đổi lí học do các cơ thành ruột.
- Tuyến tiết dịch tiêu hóa là tuyến tụy, ruột mật. biến đổi hóa học do các dịch tụy. dịch ruột, dịch mật.
- Môi trường tiêu hóa mang tính kiềm.
- Đủ các loại Ezim biến đổi các chất, tạo ra các sản phẩm đơn giản nhất.