cho tam giác ABC vuông tại A có góc ABC =30 . Biết AB = căn 75 (căn bậc 2 ), độ dài cạnh BC là ?
bài 1;cho tam giác abc vuông tại b. tính độ dài ab biết ac=12cm,bc=8cm
bài 2; cho tam giác mnp vuông tại n tính độ dài mn biết mb=căn bậc 30,np=căn bâc 14
bài 3;cho tam giác abc vuông tại a biết ab=2cm tính bc
baif4;cho tam giác abc vuông tại a biết bc=2cm.tính ab,ac
baif5.cho tam giác abc vuông tại a
a)tính ab biết bc=10cm,ac=8cm.b)tính ac biết bc=12 cm,ab=10cm
Bài 1:
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại B, ta được:
\(AC^2=BC^2+AB^2\)
\(\Leftrightarrow AB^2=AC^2-BC^2=12^2-8^2=80\)
hay \(AB=4\sqrt{5}cm\)
Vậy: \(AB=4\sqrt{5}cm\)
Bài 2:
Áp dụng định lí Pytago vào ΔMNP vuông tại N, ta được:
\(MP^2=MN^2+NP^2\)
\(\Leftrightarrow MN^2=MP^2-NP^2=\left(\sqrt{30}\right)^2-\left(\sqrt{14}\right)^2=16\)
hay MN=4cm
Vậy: MN=4cm
Bài 1 :
- Áp dụng định lý pi ta go ta được :\(BA^2+BC^2=AC^2\)
\(\Leftrightarrow AB^2+8^2=12^2\)
\(\Leftrightarrow AB=4\sqrt{5}\) ( cm )
Vậy ...
Bài 2 :
- Áp dụng định lý pi ta go vào tam giác MNP vuông tại N có :
\(MN^2+NP^2=MP^2\)
\(\Leftrightarrow MN^2+\sqrt{14}^2=\sqrt{30}^2\)
\(\Leftrightarrow MN=4\) ( đvđd )
Vậy ...
Cho tam giác ABC có AB = 5cm , AC = 5cm , BC = 5 căn bậc 2 cm
a) Và từ tam giác trên chứng minh tam giác ABC vuông tại A
b) trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa A dựng D sao cho CD vuông góc với BC , CD = 5 căn bậc 2 cm tính độ dài BD
a) Ta có: \(BC^2=\left(5\sqrt{2}\right)^2=50\)
\(AB^2+AC^2=5^2+5^2=50\)
Do đó: \(BC^2=AB^2+AC^2\)(=50)
Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)(cmt)
nên ΔABC vuông tại A(Định lí Pytago đảo)
Bài 6: Cho tam giác ABC. Vẽ AH vuông góc với BC tại H. Biết AH = 3, AB = 5 , AC = căn bậc của 45 . Tính độ dài cạnh BC
\(BH=\sqrt{5^2-3^2}=4\left(cm\right)\)
\(CH=\sqrt{45-3^2}=6\left(cm\right)\)
=>BH+CH=BC=10(cm)
Theo định lí Pytago tam giác ABH vuông tại H
\(BH=\sqrt{AB^2-AH^2}=4cm\)
Theo định lí Pytago tam giác AHC vuông tại H
\(CH=\sqrt{AC^2-AH^2}=6cm\)
-> BC = BH + CH = 4 + 6 = 10 cm
Cho tam giác ABC. Vẽ BH vuông góc với AC tại H. Biết AC = 9, BH = căn bậc của 32. Tính độ dài cạnh BC
Lời giải:
Áp dụng định lý Pitago:
$32=BH^2=AB^2-AH^2$
$CH^2=AC^2-AH^2=81-AH^2$
$\Rightarrow CH^2-32=81-AB^2$
hay $CH^2-32=81-(BC^2-AC^2)=81-(BC^2-81)=162-BC^2$
hay $CH^2=194-BC^2=194-(\sqrt{32}+CH)^2$
$2CH^2+2\sqrt{32}CH+32=194$
$2CH^2+2\sqrt{32}CH-162=0$
$\Rightarrow CH=\sqrt{89}-2\sqrt{2}$ (do $CH>0$)
$\Rightarrow BC=CH+BH=\sqrt{89}-2\sqrt{2}+\sqrt{32}\sqrt{89}+2\sqrt{2}$
câu 1.cho tam giác ABC vuông tại B.Biết AC =căn bậc 34 cm ,BC=3cm. khi dó độ dài AB là
A.5cm B.căn bậc 34 C.căn bậc 37 D.4cm
câu 2.cho tam giác PQR có PQ=PR=2cm,QR= căn bậc 8.Ta có tam giác PQR là
A.tam giác cân tại P B.tam giác vuông tại P C.tam giác vuông tại Q D.tam giác vuông cân tại P
Cho tam giác ABC vuông tại A có ABC=30 độ, M là điểm thuộc cạnh BC sao cho MC=2MB. Biết rằng AM = Căn bậc hai của 13. Tính AC
Cho tam giác ABC cân tại A.Đường thẳng qua B vuông góc với AC tại H.Tính độ dài cạnh đáy BC,biết rằng: AC=9cm,BH= căn bậc 2 (số:32). LƯU Ý: VẼ HÌNH
Áp dụng định lý Pytago ta có : BH2 + HC2 = BC2
Hay \(\sqrt{ }\)32 2 + 92= BC2
32 + 81 = BC2
113 = BC2
\(\sqrt{ }\)113 = BC
cho tam giác ABC vuông tại A, có độ dài của các cạnh thỏa mãn hệ thức: BC^2 = (căn 3 + 1)AC^2 + ( căn 3 - 1 ) AB.AC. Tính số đo góc ABC
Cho tam giác ABC cân tại A,biết AB=AC=10cm. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Khi đó độ dài AH bằng A)11cm B)12cm C)13cm D)căn bậc 194 cm