Đọc thông tin trong mục 2 và quan sát hình 1,2, em hãy:
- Cho biết khí quyển gồm những tầng nào.
Nêu đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu
Câu 1:
a,Cho biết khí quyển gồm những tầng nào?Nêu đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu
b,Em hãy cho biết nước sông,hồ có vai trò thế nào đối với đời sống và sản xuất
tham khảo :>
a) Khí quyển gồm 3 tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển. + Nhiệt độ giảm theo độ cao (lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,60C). + Không khí luôn luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Tầng đối lưu là nơi sinh ra các hiện tượng thời tiết như mây, mua, sấm sét,...
b) Câu 4 trang 48 vở thực hành Địa lí lớp 6: Em hãy cho biết nước sông, hồ có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất. Lời giải: Nước sông, hồ được con người sử dụng vào nhiều mục đích: giao thông, du lịch, nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, làm thuỷ điện.
a) Khí quyển gồm 3 tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển.
+ Nhiệt độ giảm theo độ cao (lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,60C).
+ Không khí luôn luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Tầng đối lưu là nơi sinh ra các hiện tượng thời tiết như mây, mua, sấm sét,...
b) Nước sông, hồ được con người sử dụng vào nhiều mục đích: giao thông, du lịch, nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, làm thuỷ điện...
Câu 1:
a,Cho biết khí quyển gồm những tầng nào?Nêu đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu
b,Em hãy cho biết nước sông,hồ có vai trò thế nào đối với đời sống và sản xuất
Câu 1. Cho biết khí quyển gồm những tầng nào? Nêu đạc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu?
Tham khảo
Khí quyển gồm 3 tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển.
. Đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu
- Tại tầng đối lưu
+ Nhiệt độ giảm theo độ cao (lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,60C).
+ Không khí luôn luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Tầng đối lưu là nơi sinh ra các hiện tượng thời tiết như mây, mua, sấm sét,...
- Tại tầng bình lưu
+ Nhiệt độ tăng theo độ cao.
+ Không khí luôn luôn chuyển động ngang.
+ Lớp ôzôn giúp hấp thụ phần lớn bức xạ cực tím, bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
Tham khảo :
Khí quyển gồm 3 tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển. + Nhiệt độ giảm theo độ cao (lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,60C). + Không khí luôn luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Tầng đối lưu là nơi sinh ra các hiện tượng thời tiết như mây, mua, sấm sét,...
a) Khí quyển gồm 3 tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển.
+ Nhiệt độ giảm theo độ cao (lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,60C). + Không khí luôn luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Tầng đối lưu là nơi sinh ra các hiện tượng thời tiết như mây, mua, sấm sét,...
Hãy nêu đặc điểm của các tầng : tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển.
- Tầng đối lưu :độ dày nhỏ hơn 16 km nơi tập trung 90 % không khí. Là tầng sinh ra hiện tượng mây, mưa ,sấm chớp...
- Tầng bình lưu:độ dày < 80 km ,có lớp ô dôn dày . Ngăn cản tia bức xạ có hại cho người và vật
- Tầng cao khí quyển :tầng nằm trên tầng bình lưu ở đây không khí cực loãng .Có quan hệ trực tiếp với đời sống con người
Đặc điểm của tầng đối lưu: mật độ không khí dày đặc, nhiệt độ càng lên cao càng giảm là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
đặc điểm của tần bình lưu: mật dộ không khí loãng, có lớ Ôdôn
đặcđiểm của các tầng cao khí quyển: mật độ không khí rất loãng, là nơi xuất hiện các hiện tượng sao băng, cực quang
Tầng bình lưu hay tầng tĩnh khí là một lớp của bầu khí quyển trên Trái Đất và một số hành tinh.
Tầng bình lưu nằm ngay phía trên tầng đối lưu và ở phía dưới của tầng trung lưu. Ranh giới trên cùng của tầng này gọi là ranh giới bình lưu.
Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt là :
A. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.
B. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.
C. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.
D. bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.
Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt là :
A. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.
B. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.
C. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.
D. bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.
Các tầng khí quyển của Trái Đất từ thấp lên cao lần lượt là:
5 điểm
A. Bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.
B. Đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu
C. Bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển
D. Đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển
A. Bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.
B. Đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu
C. Bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển
D. Đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển
câu 1 : Trong khí quyển , nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao ( giảm 0,6 độ C khi lên cao 100m ) là đặc điểm của tầng nào ?
A. tầng đối lưu
B. tâng bình lưu
C. các tầng cao khí quyển
D. tầng ozon
Câu 18. Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây?
A. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.
B. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.
C. bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.
D. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.
Đọc thông tin trong mục 1 và hình 9.1, hãy:
- Nêu khái niệm khí quyển.
- Kể tên và xác định giới hạn của các tầng khí quyển.
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ, trước hết là Mặt Trời.
- Các tầng khí quyển:
+ Tầng đối lưu: từ 0 km đến 8 – 15 km.
+ Tầng bình lưu: từ 8 – 15 km đến 51 – 55 km.
+ Tầng giữa: từ 51 – 55 km đến 80 – 85 km.
+ Tầng nhiệt: 80 – 85 km đến 800 km.
+ Tầng khuếch tán: trên 800 km.