1,Vì sao khi sử dụng phép lại phân tích có thể phân biệt được kiểu gen trội, lặn
2,Để kiểm tra KG của 1 cơ thể hoặc QLDT chi phối 2 cặp tính trạng thì sử dụng phương pháp nào
Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra KG của một cơ thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng không? Cho ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa.
Có thể sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không.
VD: ở đậu HL : A - hạt vàng , a-hạt xanh , B-hạt trơn , b-hạt nhăn.
Cho đậu HL hạt vàng trơn lai với hạt xanh nhăn .
-Nếu kết quả của phép lai chỉ thu được 1 kiểu hình thì cây hạt vàng trơn sẽ có kiểu gen thuần chủng .
P : AABB(vàng , trơn) * aabb(xanh nhăn)
G : AB ab
F1: AaBb (vàng trơn)
-Nếu kết quả của phép lai xuất hiện từ 2 kiểu hình trở lên chứng tỏ cây đem lai không thuần chủng .
P : AaBb (vàng trơn) *aabb(xanh nhăn)
(tự viết sơ đồ lai)
P : AaBB(vàng trơn )*aabb(xanh nhăn)
(tự viết SĐL)
P : AABb (vàng trơn)*aabb(xanh nhăn)
(tự viết SĐL)
Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng phương pháp nào để xác định một cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.
Nếu không dùng phép lai phân tích có thể xác định được 1 cá thể có kiểu hình trội có phải kiểu gen đồng hợp hay không nhờ vào tự thụ phấn.
- Nếu kết quả phép lai thu được là đồng tính thì cơ thể đem lai là đồng hợp.
- Nếu kết quả phép lai thu được là phân tính theo tỉ lể 3:1 thì cơ thể đem lai là dị hợp.
Nếu không dùng phép lai phân tích có thể xác định được 1 cá thể có kiểu hình trội có phải kiểu gen đồng hợp hay không nhờ vào tự thụ phấn.
- Nếu kết quả phép lai thu được là đồng tính thì cơ thể đem lai là đồng hợp.
- Nếu kết quả phép lai thu được là phân tính theo tỉ lể 3:1 thì cơ thể đem lai là dị hợp.
- Lai phân tích tức là đem cơ thể có tính trạng trội cần phải kiểm tra kiểu gen lai với cơ thể có tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tt trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả lai phân tích thì cá thể mang tính trạng lặn có kiểu gen dị hợp.
- Nếu không dùng phép lai phân tích thì có thể cho tự thụ phấn:
+ Nếu con đồng tính thì P đồng hợp
+ Nếu đời con có kiểu hình mới xuất hiện ( chiếm 1/4 ) thì P dị hợp.
Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng thì người ta phải làm gì?
A sử dụng con lai F1 làm giống
B đem lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
C sử dụng giống không thuần chủng.
D kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng phép lai phân tích.
B đem lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
Điểm khác trong thí nghiệm của Moocgan so với thí nghiệm của Menđen là
(1 Point)
a. Lai cặp P khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
b. Cho F1 giao phối với nhau
c. Dùng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
d. Phân tích kết quả thu được ở F2 để tìm ra quy luật di truyền
5.Lai phân tích ruồi đực F1 trong thí nghiệm Moocgan, thế hệ sau thu được kết quả:
(1 Point)
a. 4 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
b. 4 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 1 : 1: 1 : 1
c. 2 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 3 : 1
d. 2 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ 1 : 1
6.Dấu hiệu để nhận biết hai cặp tính trạng di truyền liên kết với nhau là:
(1 Point)
a. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng bằng tích tỉ lệ của từng cặp tính trạng
b. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng là 1 : 1
c. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng là 3 : 1
d. Tỉ lệ kiểu hình của 2 cặp tính trạng khác tích tỉ lệ của từng cặp tính trạng
7.Trình tự thực hiện các bước để xác định đặc điểm di truyền của hai cặp tính trạng là:
1. Tính tích tỉ lệ kiểu hình của các cặp tính trạng ở thế hệ con
2. So sánh tỉ lệ kiểu hình chung và tích tỉ lệ kiểu hình của các cặp tính trạng ở thế hệ con để kết luận về đặc điểm di truyền
3. Tính tỉ lệ kiểu hình chung ở thế hệ con
4. Tính tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở thế hệ con
(1 Point)
A) 1, 2, 3, 4
B) 2, 3, 4, 1
C) 3, 4, 1, 2
D) 4, 1, 2, 3
8.Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng; gen B quy định tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Cho hai thứ thực vật cùng loài khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thuần chủng giao phấn với nhau, được F1 toàn hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2: 402 hoa đỏ, quả tròn : 201 hoa trắng, quả tròn : 198 hoa đỏ quả dài.
1. Em hãy phân tích để cho biết đặc điểm di truyền của 2 cặp tính trạng trên.
2. Số tổ hợp giao tử ở F2 và số giao tử ở F1 là bao nhiêu?
(1 Point)
9.Moocgan đã kế thừa quan điểm nào của Menđen khi giải thích thí nghiệm di truyền của mình?
(1 Point)
a.Mỗi tính trạng của cơ thể do 1 cặp gen quy định;
b. Trong tế bào, các gen nằm trên Nhiễm sắc thể (1 NST có thể mang nhiều gen)
c. NST luôn tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại thành từng cặp trên NST
d. Các gen cùng nằm trên một NST sẽ cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua quá trình thụ tinh
10.Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng
a. Di truyền liên kết là hiện tượng di truyền cùng nhau của một nhóm các tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
b. Các gen quy định nhóm tính trạng cùng nằm trên một nhiễm sắc thể sẽ cùng cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh
c. Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của một nhóm các tính trạng được quy định bởi các gen cùng nằm trên một NST Nhờ đó trong chọn giống, người ta có thể chọn được những nhóm các tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
d. Di truyền liên kết làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú ở thế hệ lai
11.Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nhiễm sắc thể / bộ nhiễm sắc thể
a. NST là vật chất di truyền nằm trong nhân tế bào, có khả năng bắt màu khi nhuộm
b. Bộ NST là toàn bộ NST có trong nhân của 1 tế bào
c. Cặp NST tương đồng, gồm 2 chiếc giống hệt nhau về hình dạng, kích thước, nguồn gốc
d. Bộ NST lưỡng bội luôn ổn định và đặc trưng cho loài
12.Bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội có kí hiệu và nằm trong loại tế bào nào của cơ thể?
1. Điểm khác trong thí nghiệm của Moocgan so với thí nghiệm của Menđen là A. Lai cặp P khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
B. Cho F1 giao phối với nhau
C. Dùng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
D. Phân tích kết quả thu được ở F2 để tìm ra quy luật di truyền
Là câu C
Đối với Moocgan thì Moocgan không dùng phép lai phân tích để xác định.
D. Phân tích kết quả thu được ở F2 để tìm ra quy luật di truyền
Đem lai phân tích cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng, thu được Fa có số cá thể mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 70%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. phân li độc lập
B. liên kết gen hoàn toàn
C. hoán vị gen với tần số 15%
D. hoán vị gen với tần số 30%.
Đáp án D
Cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp.
Theo bài ra ta có: A_bb + aaB_ = 70% ⇒ Ab + aB = 70% ⇒ Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
Câu 2: Hãy nêu các điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen *
3 điểm
Câu 3: Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng phương pháp nào để xác định một cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp? *
3 điểm
Câu 3: Nếu không dùng phép lai phân tích, có thể sử dụng phương pháp tự thụ phấn ( giao phối gần ) để xác định một cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp
- Nếu đời con đồng loạt về kiểu hình trội
=> cá thể mang tính trạng trội đem lai có KG đồng hợp tử
- Nếu đời con phân li kiểu hình : có trội, lặn
=> cá thể mang tính trạng trội đem lai có KG dị hợp tử
1 Muốn phát hiện một cá thể mang tính trạng trội nào đó có kiểu gen ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? *
a Lai tương đương.
b Lai với bố mẹ.
c Quan sát dưới kính hiển vi.
d Lai phân tích.
2 Có 100 noãn bào bậc 1 thực hiện giảm phân. Khi kết thúc quá trình này thì số tế bào trứng được tạo ra là: *
a 300
b 100
c 400
d 200
3 Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 8 NST đang thực hiện nguyên phân. Số crômatit của tế bào đang ở kỳ đầu là bao nhiêu? *
a 8
b 24
c 16
d 32
4 Nguyên phân là hình thức phân chia của loại tế bào nào dưới đây? *
a Tế bào sinh dục ở thời kì chín.
b Hợp tử.
b Tế bào sinh dưỡng.
d Giao tử.
1d
2b
3c
4b ( hợp tử và tb sinh dưỡng đều đúng )
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
A. Lai tế bào
B. Lai phân tích
C. Lai khác dòng
D. Lai thuận nghịch
Đáp án B
Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội người ta sử dụng phép lai phân tích.