B đem lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
B đem lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
Thế nào là phép lai phân tích?
A.Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể có kiểu gen dị hợp.
B.Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
C.Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang kiểu gen đồng hợp.
D.Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội.
Câu 28: Để có thể xác định cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp
A. Lai xa.
B. Lai gần .
C. Lai phân tích.
D. Lai thuận nghịch.
Câu 29: Nội dung quy luật phân li độc lập được phát biểu
A. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di ruyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
B. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9:3:3:1.
C. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, F1 đồng tính F2 phân li kiểu hình (3:1) (3:1).
D. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Quy luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở
A Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau.
B Con lai luôn phân tính.
C Con lai thu được đều thuần chủng
D Con lai luôn đồng tính.
Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao, quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, quả xanh. Cho hai dòng thuần chủng thân cao, quả xanh lai với thân thấp, quả đỏ thu được F1; cho câu F1 giao phấn với một cây khác thu được F2 có TLKH : 37,5% thân cao, quả đỏ : 37,5% thân cao, quả xanh : 12,5% thân thấp, quả đỏ :12,5% thân thấp, quả xanh.
a. Biện luận và viết SĐL từ P đến F2
b. Trong một phép lại khác, người ta thu được đời F1 có 2 KH trong đó KH thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 . Xác định KG của P
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội quy định kiểu hình có lợi cho sản xuất. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều ưu thế lai nhất? aabbDd × aabbdd. AaBbDd × AaBbDD. AABBdd × aaBBDD. AaBBDD × AabbDd.
Ở đậu Hà Lan, tính trạng quả trong trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài. Đem lai các cây đậu Hà Lan quả tròn với quả dài thu được đời con có tỉ lệ 3/4 quả trong ; 1/4 quả dài. Cho các cây F1 tự thụ phấn. Xác định F2
Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp,hoa trắng thu được F1 đồng tính cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phân với cây khác thu đc F2 gồm 1830 cao đỏ : 605 thấp đỏ
a. XĐ KG của F1 và cây lai vs F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng
b. Cho cây lai vs F1 lai phân tích thì kết quả sẽ ntn ?
ở bí có loại quả dài hoa vàng là tính trạng trội hoàn toàn so với quả tròn hoa trắng. Cho bí có quả dài hoa vàng thuần chủng thụ phấn với bí quả tròn hoa trắng thuần chủng. Thu được F1. Cho F1 lai phân tích. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
Kết thúc một lần nghuyên phân của một tế bào sinh dưỡng ở người, thì số NST có trong các tế bào con tạo ra
Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F1 có kiểu hình 3 :1 tính trạng trội là trội hoàn toàn
Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen DdTT
Hình thức Sinh sản tạo ra nhiều biến đi tổ hợp ở sinh vật
Một gen có nu loại T=900 G=600 số liên kết hidro của gen