cho 6,5 gam kẽm ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M
a. Hãy viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tchs hiddro thu được
c. Tính thể tích dung dich HCl cần dùng
cho 6,5 gam kẽm ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M a. Hãy viết PTHH xảy ra b. Tính thể tchs hiddro thu được c. Tính thể tích dung dich HCl cần dùng
mình đã làm bài này bên dưới , bn xem lại giúp mình nhé
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\
V_{HCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(L\right)\)
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch Hcl. 2M Hãy a) Viết pt phản ứng xảy ra b) Tính số gam muối thu được sau phản ứng c) Tính thể tích dung dịch Hcl cần dùng
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,2____0,4____0,2 (mol)
b, mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c, \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 14 Gam sắt tác dụng với dung dịch HCl 1M
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng Muối thu được
c) Tìm thể tích HCl cần dùng.
(Cho biết: Mg=24; Fe=56; Cl=35,5; H=1)
a) Ptr: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Tl: 1 2 1 1
n: 0,25 0,5 0,25 0,25
b) nFe= \(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{14}{56}\) = 0,25 (mol)
mFeCl2= n x M= 0,25 x 127 = 31,75 (g)
c) VHCl=\(\dfrac{n}{C_M}\)= \(\dfrac{0,5}{1}\)= 0,5 (\(l\))
Đổi 0,5\(l\)= 500m\(l\)
Hòa tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ Vml dung dịch HCl 1M
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra
b/ Tính V
c/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a/\\ Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2\\ b/\\ n_{Zn}=0,1(mol)\\ n_{HCl}=0,2(mol)\\ V_{HCl}=\frac{0,2}{1}=0,2(l)\\ c/\\ n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\\ CM_{ZnCl_2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng hết với 500 ml dung dịch axit HCl
a, Viết PTPỨ xảy ra
b, Tính khối lượng muối thu được
c, Tính thể tích khí H2 thu được ở dktc
d, Tính CM của dung dịch axit HCl tham gia phản ứng
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH :
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)$
c)
$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
d)
$n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
Cho 6,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với 200 gam HCl, thu được hợp chất Zn(Cl)2 và khí H2 :
α) Tính thể tích H2 sinh ra (đktc).
β) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl cần dùng.
a) Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
nZn = 6,5/65 = 0,1 mol
THeo pt: nH2 = nZn = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
b) THeo pt: nHCl = 2nZn = 0,2 mol
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3g
=> C%HCl = \(\dfrac{7,3}{200}.100\%=3,65\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2.....................0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{200}\cdot100\%=3.65\%\)
Cho 6,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ?
c. Tính khối lượng HCl cần dùng
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,1mol\) \(0,2mol\) \(0,1mol\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
cho 6,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 6ml dung dịch muối kẽm clorua cà khí hidro
a) viết phương trình hóa học cho phản ứng trên
b) tính nồng độ mol của muối kẽm thu được và thể tích khí hidro sinh ra
c) nếu cho toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở phản ứng trén tác dụng với 2,24 lít khí oxi thì chất nào dư bao nhiêu (cho biết các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn )
biết Zn=65
H=1
O=16
a,\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1--------------->0,1------>0,1
b, => \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{\dfrac{6}{1000}}=\dfrac{50}{3}M\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
LTL: \(\dfrac{0,1}{2}< 0,1\)=> O2 dư
Theo pt: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).32=1,6\left(g\right)\\V_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).22,4=1,12\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 100ml dung dịch Na2CO3 1M tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Ba(OH)2
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồn độ % của dung dịch Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trên
d) Lóc lấy kết tủa cho vào a gam dung dịch HCl 30%. Tính a sau khi phản ứng hoàn toàn
\(n_{Na_2CO_3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
0,1 0,1 0,1 0,2
b. \(m_{kt}=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
c. \(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{200}=8,55\%\)
d. \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,1 0,2
=> \(a=m_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{30}=\dfrac{73}{3}\left(g\right)\)