Tính thể tích khí hiđro được ở ĐKTC khi cho 19,5g kẽm tác dụng hết với axit Clohiđric
Cho 13g kẽm tác dụng hết với 100g dung dịch axit clohiđric a%, thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.
a. Tính a.
b. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc và khối lượng muối tạo thành.
c. Khi cho lượng kẽm trên tác dụng với 36,5 g axit clohiđric. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(C_{HCl}=\dfrac{14,6.100}{100}=14,6\)0/0
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 1 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1}{2}\)
⇒ Zn phản ứng hết , Hcl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Zn
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=1-\left(0,2.2\right)=0,6\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,6.36,5=14,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, Ta có: nZn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Ta có: nZn=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl => nHCl=0,1 mol
=> mHCl=0,1.36,5=3,65 g
=> a%=\(\dfrac{3,65.100}{100}\)=3,65%
b, Ta có: nZn=nZnCl2 = nH2= 0,2 mol
=> VH2=0,2.22,4=4,48 l
=> mZnCl2=0,2.136=27,2 g
c, Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Ta có: nHCl=\(\dfrac{36.5}{36.5}\)=1 mol
Ta có: \(\dfrac{n_{HCl}}{n_{Zn}}=\dfrac{1}{0,2}\) => HCl dư tính theo Zn
Ta có: nZn=nZnCl2 = nH2= 0,2 mol
=> VH2=0,2.22,4=4,48 l
=> mZnCl2=0,2.136=27,2 g
Cho 19,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl 2) và khí hiđro a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Tính khôi lượng ZnCl 2 tạo thành c) Tính thể tích hiđro (đktc) (Biết : Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,3------------->0,3--->0,3
=> mZnCl2 = 0,3.136 = 40,8 (g)
c) VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
a. \(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b. \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Mol theo PTHH : \(1:2:1:1\)
Mol theo phản ứng : \(0,3\rightarrow0,6\rightarrow0,3\rightarrow0,3\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,3.\left(65+71\right)=40,8\left(g\right)\)
c. Từ b. \(\Rightarrow n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Cho 6,5g kim loại kẽm ( Zn ) tác dụng với đ axit clohiđric ( HCl ) vừa đủ. Hãy tính a/ Thể tích khí hiđro thu được ở ( đktc ) b/ Khối lượng axit clohiđric cần dùng
TTĐ:
\(m_{Zn}=6,5\left(g\right)\)
_______________
\(V_{H_2}=?\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=?\left(g\right)\)
Giải
Số mol của 6,5 gam Zn:
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1
Số mol: 0,1-> 0,2 : 0,2 : 0,2(mol)
a/ thể tích khí hiđro thu được:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b/ Khối lượng của 0,2 mol HCl:
\(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
a)Số mol của Zn là:
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1
số mol :0,1 0,2 0,1 0,1
Thể tích khí hiđro thu được là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng là:
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
Cho 19,5g kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Hãy cho biết: a. Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được b. Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt? (Giúp em với ạ)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12g\\ pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ LTL:\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,3}{3}\)
=> Fe2O3 dư
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\
m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
a.\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,3 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
b.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,12 > 0,3 ( mol )
0,3 0,2 ( mol )
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 19,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng vừa đủ .
a. Tính khối lượng kẽm sunfat (ZnSO4) thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc).
c. Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
nZn = 19,5 : 65= 0,3 (mol)
pthh Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,3--------------> 0,3-------> 0,3 (mol)
=> mZnSO4 = 0,3 . 161 ( g)
=> VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
nCuO = 16 : 80 =0,2 (mol)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu + H2O
LTL :
0,2/1 < 0,3/1
=> H2 du
ta co : nH2 (pu ) = nCuO = 0,2 (MOL)
=> nH2(d) = nH2 ( bd ) - nH2 (pu) = 0,3-0,2 = 0,1 (mol)
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 19,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng vừa đủ .
a. Tính khối lượng kẽm sunfat (ZnSO4) thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc).
c. Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Mol: 0,3 ---> 0,3 ---> 0,3 ---> 0,3
mZnSO4 = 0,3 . 161 = 48,3 (g)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
nCuO = 16/80 = 0,2 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,2 < 0,3 => H2 dư
nH2 (pư) = 0,2 (mol)
mH2 (dư) = (0,3 - 0,2) . 2 = 0,2 (g)
Cho kẽm tác dụng với 36,5g axit Clohiđric tạo ra kẽm clorua (znCl2) và khí hiđro a. Tính khối lượng của kẽm b. Tình khối lượng của kẽm clorua c. Tính thể tích của khí hiđro ở đktc Giúp em với ạ🥺
a. \(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,5 1 0,5 0,5
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
b. \(m_{ZnCl_2}=0,5.136=68\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,5--1--------0,5--------0,5
n HCl=\(\dfrac{36,5}{36,5}\)=1 mol
=>m Zn=0,5.65=32,5g
=>m ZnCl2=0,5.136=68g
=>VH2=0,5.22,4=11,2l
Cho 19,5g Zn tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCL
a) Tính khối lượng kẽm clorua ZnCl2 thu được sau phản ứng
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở (đktc)
a, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Cho 32,5g bột kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit Clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau : Zn +HCl ---> ZnCl2+H2 Hãy tính : a thể tích khí hiđro thu được ở đktc b khối lượng axit Clohiđric cần dùng
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
+\(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
+\(nH_2=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
+\(n_{HCl}=2n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
+\(V_{H2}=0,5.22,4=11,2\left(lit\right)\)
\(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(gam\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(Zn\) \(+\) \(2\)\(HCl\) → \(ZnCl_2\) \(+\) \(H_2\)
\(0,5\) \(mol\) → \(1\) \(mol\) → \(0,5\)\(mol\) → \(0,5\) \(mol\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=1.36,5=36,4\left(g\right)\)
Cho 13 g kẽm tác dụng hết với axit clohiđric: Zn + HCl --- > ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4------------>0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
nZn = 13 : 65 = 0,2 (mol)
pthh : Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2 ------------> 0,2 ---->0,2 (mol)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,2 . 36,5 = 14,6 (g)