Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 100 ml dung dịch K2CO3. Tính nồng độ mol của dung dịch K2CO3
Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
0,4---------------0,4
n CH3COOH=0,4 mol
=>CM NaOH=\(\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là
\(n_{BaCl_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ BaCl_2+K_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2KCl\\ Chất.tan.dd.sau.p.ứ:KCl\\ n_{KCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddsau}=V_{ddBaCl_2}+V_{ddK_2CO_3}=100+100=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{MddKCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
cho 150 ml dung dịch Ch3COOH tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M . Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng
nNaOH = 0,1.2 = 0,2 (mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,2<--------0,2
=> \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}M\)
nNaOH = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
nCH3COOH = nNaOH = 0,2 (mol)
CM(CH3COOH) = 0,2/0,15 = 1,33M
Bài 5. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 28 gam dung dịch KOH vừa đủ để phản ứng tạo ra 1 muối là K2CO3. Tính nồng độ % của dd KOH đã dùng và nồng độ % của dung dịch muối thu được.
Bài 6. Để hấp thụ hoàn toàn 784 ml khí SO2 (đktc) thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 thu được
Bài 7*. Muốn điều chế 2 lít dung dịch xút 30%, khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của dung dịch bằng 1,15 g/ml.
Bài 8. Trung hòa 500 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch KOH 25%. Khối lượng dung dịch KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài 8:
nH2SO4=0,5(mool)
PTHH: 2 KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2 H2O
nKOH= 2.0,5=1(mol) => mKOH=1.56=56(g)
=> mddKOH= (56.100)/25=224(g)
Bài 7:
mddNaOH= 2.1000.1,15=2300(g)
=> mNaOH=2300.30%=690(g)
=>nNaOH=690/40=17,25(mol)
??? Ủa xút là NaOH mà??
Bài 6:
nSO2= 0,784/22,4=0,035(mol)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
nCa(OH)2=nSO2=0,035(mol)
=> CMddCa(OH)2= 0,035/0,25=0,14(M)
Bài 4: Cho 500 ml dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với một dung dịch có hòa tan 8,4g KOH.
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH ?
b/ Nếu cho toàn bộ dung dịch CH3COOH ở trên vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,5 M thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 thoát ra ở đktc ?
a, \(n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{KOH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
b, \(n_{Na_2CO_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được Na2CO3 dư.
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
Hấp thụ hết 7,84 lít C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2 C O 3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch B a O H 2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,1
Cho 1,6g CuO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
0,02----0,02 mol
n CuO=\(\dfrac{1,6}{80}\)0,02 mol
=>Cm H2SO4=\(\dfrac{0,02}{0,1}\)=0,2 M
Đổi 100 ml = 0,1 l
CuO + H2SO4 -> H2O + CuSO4
Ta có \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(=>Cm_{H_2SO_4}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\)
Cho từ từ 150 ml dung dịch K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch HCl 2M. Số mol CO2 thoát ra sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 0,05 mol.
B. 0,10 mol.
C. 0,15 mol.
D. 0,20 mol.
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M ( D = 1,2 g/m) tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 1m ( D = 1,32 g/ml )
a) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch tạo thành
\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=100\cdot1.2=120\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{BaCl_2}}=100\cdot1.32=132\left(g\right)\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(0.1................0.1.........0.1...............0.2\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{BaSO_4}=0.1\cdot233=23.3\left(g\right)\)
\(V_{dd}=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=120+132-23.3=228.7\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.1\cdot98}{228.7}\cdot100\%=4.28\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{228.7}\cdot100\%=3.2\%\)
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:
A. 1,6.
B. 1,2.
C. 1,0.
D. 1,4.