Cho 18,6 g 1 hidroxit của kim loại R hoá trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch chứ 25,8 g axit sunfuric. Tìm công thức của hidroxit trên, gọi tên hidroxit đó
Hãy viết công thức hoá học của những chất có tên gọi sau:
Axit sunfuric; Axit sunfurơ; sắt (II) hidroxit; kali hidrocacbonat; magie clorua; nhôm sunfat; matri oxit; kali hidroxit diphotpho pentaoxit, canxi đihidrophotphat.
Viết các PTHH xảy ra nếu có.
Viết lần lượt nhé: H2SO4, H2SO3, Fe(OH)2, KHCO3, MgCl2, Al2(SO4)3, Na2O, KOH, P2O5, Ca(H2PO4)2
Có CTHH lần lượt theo hàng sau (từ trái sang phải):
\(H_2SO_4;H_2S;Fe\left(OH\right)_2;KHCO_3;MgCl_2;Al_2\left(SO_4\right)_3;Na_2O;KOH;P_2O_5;Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
Cho 9,8gam R(OH)2 phản ứng đủ với dung dịch HCl 10% thu được dung dịch muối 16,3%. Tìm tên R và công thức hidroxit trên.
$R(OH)_2 + 2HCl \to RCl_2 + H_2O$
Gọi $n_{HCl} = a(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{36,5a}{10\%} = 365a(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 9,8 + 365a(gam)$
Theo PTHH :
$n_{R(OH)_2} = n_{RCl_2} = 0,5n_{HCl} = 0,5a(mol)$
Suy ra:
$0,5a(R + 34) = 9,8(1)$
$C\%_{RCl_2} = \dfrac{0,5a(R + 71)}{9,8 + 365a}.100\% = 16,3\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra Ra = 12,8 ; a = 0,2
Suy ra R = 12,8 : 0,2 = 64(Cu)
Vậy R là Cu ; hidroxit là $Cu(OH)_2$
hòa tan 100 ml dung dịch axit sunfuric 2M với 100 ml dung dịch bari hidroxit vừa đủ, thu được dung dịch A
Tính nồng độ mol của dung dịch bari hidroxit và lượng chất rắn thu đcược
Ta có NH2SO4 = Cm . V = 2 . 0,1 = 0,2 (mol)
H2SO4 | + | Ba(OH)2 | → | 2H2O | + | BaSO4 |
0,2 → 0,2 → 0,4 → 0,2
=> CM Ba(OH)2 = 0,2 : 0,1 = 2M
Bạn ơi chất rắn thì làm gì có nồng độ mol mà tính
V = 100 ml = 0,1 (l)
=> n = 0,1 . 2 = 0,2 mol
H2SO4 + Ba(OH)2 -> 2H2O + BaSO4
0,2 ->0,2 ->0,2
=>CM[Ba(OH)2] = \(\dfrac{0,2}{0,1}\) = 2M
=>CM(BaSO4) = \(\dfrac{0,2}{0,2}\) = 1M
Nung 4,9a gam một hidroxit của kim loại R trong không khí đến khôi lượng không đối thu được 4a g oxit kim loại.Hòa tan 4,9a gam hidroxit của kim loại R trên bằng dd H2so4l,vừa đủ,thu được dd X.cho 16 g hh A gồm Fe và Mg vào dd X,sau phản ứng thu được 24,8g chất rắn B và dd C.Thêm dd Naoh dư vào dd C,lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn tính giá trị của a và thành phần phần trăm khối lương mỗi kim loại trong hh A
Giả sử R hóa trị II
\(R(OH)_2\xrightarrow{t^o}RO+H_2O\\
4,9a.........4a(g)\)
Bảo toàn KL ta có: \(m_{H_2O}=0,9a\Rightarrow n_{H_2O}=0,05a(mol)\)
\(\Rightarrow M_{R(OH)_2}=\dfrac{4,9a}{0,05a}=98\\ \Rightarrow M_R=64(g/mol)(Cu)\)
Giả sử R hóa trị III
\(2R(OH)_3\xrightarrow{t^o}R_2O_3+3H_2O\\ 4,9a.........4a.......0,9a(g)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,05a\Rightarrow n_{R(OH)_3}=\dfrac{1}{30}a(mol)\\ \Rightarrow M_{R(OH)_3}=\dfrac{4,9a}{\dfrac{1}{30}a}=147\\ \Rightarrow M_R=96(g/mol)(loại)\)
Sơ đồ p/ứ:
\(Cu(OH)_2\xrightarrow{H_2SO_4}CuSO_4+\begin{cases} Fe:x+y\\ Mg:z \end{cases}\rightarrow \begin{cases} Cu:y+z\\ Fe(dư):x\\ FeSO_4:y\\ MgSO_4:z \end{cases}\\\xrightarrow{NaOH}\begin{cases} Fe(OH)_2:y\\ Mg(OH)_2:z \end{cases}\xrightarrow{t^o}\begin{cases} Fe_2O_3:0,5y\\ MgO:z \end{cases}\)
Từ sơ đồ ta có hệ: \(\begin{cases} 56x+56y+24z=16\\ 56x+64y+64z=24,8\\ 80y+40z=16 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,1(mol)\\ z=0,2(mol) \end{cases}\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{(64+17.2)(y+z)}{4,9}=6(g)\\ m_{Fe(A)}=(0,1+0,1).56=11,2(g)\\ m_{Mg}=0,2.24=4,8(g)\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{11,2}{16}.100\%=70\%\\ \%_{Mg}=100\%-70\%=30\% \end{cases}\)
viết công thức hóa học của những chất có tên gọi sau: Axit sunfuric; Axit sunfurơ; Sắt(II) hidroxit; Kali hidrocacbonat; Magie clorua; Nhôm sunfat; Natri oxit; Kali hidroxit; Điphotpho pentaoxit; Canxi đihidrophot
1) H2SO4
2) H2SO3
3) Fe(OH)2
4) KHCO3
5) MgCl2
6) Al2(SO4)3
7) Na2O
8) KOH
9) P2O5
10) Ca(OH)2
Axit sunfuric : \(H_2SO_4\)
Axit sunfurơ : \(H_2SO_3\)
Sắt(II) hidroxit : \(Fe\left(OH\right)_3\)
Kali hidrocacbonat : \(KHCO_3\)
Magie clorua : \(MgCl_2\)
Nhôm sunfat : \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Natri oxit : \(Na_2O\)
Kali hidroxit : \(KOH\)
Điphotpho pentaoxit : \(P_2O_5\)
Kali hidro đi photpho pentaoxit K(hpo2)o5)
Cho 9,8g 1 hidroxit của kim loại hóa trị II và tác dụng vừa đủ với 7,3g HCl. XĐ CTHH của hidroxit trên
Gọi CTHH của hidroxit là X(OH)2
X(OH)2 + 2HCl -> XCl2 + 2H2O
nHCl=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nX(OH)2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,1(mol)
MX(OH)2=9,8:0,1=98
MX=98-17.2=64
Vậy X là đồng,KHHH là Cu
CTHH của hidroxit là Cu(OH)2
Cho 2,74g hỗn hợp gồm nhôm hidroxit và đồng (II) hidroxit tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch HNO3 4,41%. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi hidroxit ban đầu.
Hãy viết công thức hoá học của những chất có tên gọi sau: Axit sunfuric; Axit sunfurơ; sắt (ll) hiđrocacbonat; magie clorua; nhôm sunfat; natri oxit; kali hidroxit điphotpho pentaoxit; canxi đihiđrophotphat (giúp em với ạ,em cần gấp để mai nộp ạ)
Tên | CTHH |
Axit sunfuric | H2SO4 |
Axit sunfurơ | H2SO3 |
Sắt (II) hiđrocacbonat | Fe(HCO3)2 |
Magie clorua | MgCl2 |
Nhôm sunfat | Al2(SO4)3 |
Natri oxit | Na2O |
Kali hiđroxit | KOH |
Điphotpho pentaoxit | P2O5 |
Canxi đihiđrophotphat | Ca(H2PO4)2 |
Quan sát thí nghiệm dung dịch axit sunfuric H2SO4 tác dụng với đồng (II) hidroxit Cu(OH)2, rút ra TCHH của BAZƠ?
-Qùy tím đổi màu xanh.
-Làm phenolphtalein đổi màu hồng.
-Tác dụng với oxit axit tạo nước và muối.
-Bazo(tất cả) tác dụng với axit tạo muối và nước.
-Bazo tác dụng với muối tạo bazo mới và muối mới.
-bazo ( không tan) bị nhiệt phân hủy thành oxit bazo và nước.