so sánh bộ guốc chẳn bộ chốc lẽ và bộ voi cho ví dụ
Câu 1: Phân biệt bộ guốc chẵn, guốc lẻ và bộ voi?
Câu 2: Các hình thức di chuyển của các loài ĐV đã học: ví dụ khỉ, vượn, ếch, san hô?
Bạn tham khảo một số ý nhé
Đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc là:
- Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
- Di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
* Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ
Thú Guốc chẵn | Thú Guốc lẻ |
- Móng guốc có hai ngón chân giữa phát triển bằng nhau. - Đa số sống theo đàn. - Có loài ăn tạp, có loài ăn thực vật, nhiều loài nhai lại. | - Móng guốc có một hoặc ba ngón chân giữa phát triển nhất. - Sống theo đàn (ngựa) hoặc sống đơn độc (tê giác). - Ăn thực vật, không nhai lại. |
tham khảo
Đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc là:
- Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
- Di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
* Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ
Thú Guốc chẵn | Thú Guốc lẻ |
- Móng guốc có hai ngón chân giữa phát triển bằng nhau. - Đa số sống theo đàn. - Có loài ăn tạp, có loài ăn thực vật, nhiều loài nhai lại. | - Móng guốc có một hoặc ba ngón chân giữa phát triển nhất. - Sống theo đàn (ngựa) hoặc sống đơn độc (tê giác). - Ăn thực vật, không nhai lại. |
*Phân biệt thú guốc chẵn ѵà thù guốc lẻ:
-Guốc chẵn: Thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, sống theo đàn, có loài ăn tạp, ăn thực vật, nhiều loài nhai lại
-Guốc lẻ: Thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, có sừng, một số sống đơn độc, một số sống theo đàn (THAM KHẢO)
hãy liệt kê bộ gốc chẳn và bộ guốc lẻ ( loài nha các bn )
Bộ Guốc chẵn, bộ Móng chẵn hay bộ Móng guốc chẵn (Artiodactyla) (từ tiếng Hy Lạp cổ đại ἄρτιος, ártios, nghĩa là 'chẵn', và δάκτυλος, dáktylos, nghĩa là 'móng, ngón'), hoặc động vật móng guốc chẵn (tiếng Anh: Even-Toed Ungulate) là một bộ gồm các động vật móng guốc đi đứng trên hai (số chẵn) trong năm ngón guốc của chúng: ngón thứ ba và tư. Ba ngón chân còn lại là vẫn còn, mất đi, còn dấu tích hoặc nằm phía sau chân. Ngược lại, động vật móng guốc lẻ đi trên một (số lẻ) trong năm ngón guốc của chúng: ngón thứ ba. Một điểm khác biệt giữa hai bộ này là các động vật móng guốc chẵn tiêu hóa thực vật chúng ăn trong một hoặc nhiều buồng dạ dày, chứ không phải trong ruột của chúng như các động vật móng guốc lẻ.
Các loài trong Bộ Cá voi (Cetacea) như cá voi, cá heo và cá heo chuột đã tiến hóa từ những động vật móng guốc chẵn, vì vậy phân loại khoa học hiện nay kết hợp cả hai bộ này thành một bộ tên là Cetartiodactyla.
Có khoảng 270 loài móng guốc chẵn sống trên đất liền: lợn, lợn lòi Pecari, hà mã, linh dương, cheo cheo, nai, hươu cao cổ, lạc đà, lạc đà không bướu, lạc đà Alpaca, cừu, dê, và các gia súc khác. Nhiều loài trong số này có tầm quan trọng rất lớn đối với nguồn thức ăn, kinh tế và văn hóa của con người.
Bộ Guốc chẵn, bộ Móng chẵn hay bộ Móng guốc chẵn (Artiodactyla) (từ tiếng Hy Lạp cổ đại ἄρτιος, ártios, nghĩa là 'chẵn', và δάκτυλος, dáktylos, nghĩa là 'móng, ngón'), hoặc động vật móng guốc chẵn (tiếng Anh: Even-Toed Ungulate) là một bộ gồm các động vật móng guốc đi đứng trên hai (số chẵn) trong năm ngón guốc của chúng: ngón thứ ba và tư. Ba ngón chân còn lại là vẫn còn, mất đi, còn dấu tích hoặc nằm phía sau chân. Ngược lại, động vật móng guốc lẻ đi trên một (số lẻ) trong năm ngón guốc của chúng: ngón thứ ba. Một điểm khác biệt giữa hai bộ này là các động vật móng guốc chẵn tiêu hóa thực vật chúng ăn trong một hoặc nhiều buồng dạ dày, chứ không phải trong ruột của chúng như các động vật móng guốc lẻ.
Các loài trong Bộ Cá voi (Cetacea) như cá voi, cá heo và cá heo chuột đã tiến hóa từ những động vật móng guốc chẵn, vì vậy phân loại khoa học hiện nay kết hợp cả hai bộ này thành một bộ tên là Cetartiodactyla.
Có khoảng 270 loài móng guốc chẵn sống trên đất liền: lợn, lợn lòi Pecari, hà mã, linh dương, cheo cheo, nai, hươu cao cổ, lạc đà, lạc đà không bướu, lạc đà Alpaca, cừu, dê, và các gia súc khác. Nhiều loài trong số này có tầm quan trọng rất lớn đối với nguồn thức ăn, kinh tế và văn hóa của con người.
Bộ Guốc chẵn, bộ Móng chẵn hay bộ Móng guốc chẵn (Artiodactyla) (từ tiếng Hy Lạp cổ đại ἄρτιος, ártios, nghĩa là 'chẵn', và δάκτυλος, dáktylos, nghĩa là 'móng, ngón'), hoặc động vật móng guốc chẵn (tiếng Anh: Even-Toed Ungulate) là một bộ gồm các động vật móng guốc đi đứng trên hai (số chẵn) trong năm ngón guốc của chúng: ngón thứ ba và tư. Ba ngón chân còn lại là vẫn còn, mất đi, còn dấu tích hoặc nằm phía sau chân. Ngược lại, động vật móng guốc lẻ đi trên một (số lẻ) trong năm ngón guốc của chúng: ngón thứ ba. Một điểm khác biệt giữa hai bộ này là các động vật móng guốc chẵn tiêu hóa thực vật chúng ăn trong một hoặc nhiều buồng dạ dày, chứ không phải trong ruột của chúng như các động vật móng guốc lẻ.
Các loài trong Bộ Cá voi (Cetacea) như cá voi, cá heo và cá heo chuột đã tiến hóa từ những động vật móng guốc chẵn, vì vậy phân loại khoa học hiện nay kết hợp cả hai bộ này thành một bộ tên là Cetartiodactyla.
Có khoảng 270 loài móng guốc chẵn sống trên đất liền: lợn, lợn lòi Pecari, hà mã, linh dương, cheo cheo, nai, hươu cao cổ, lạc đà, lạc đà không bướu, lạc đà Alpaca, cừu, dê, và các gia súc khác. Nhiều loài trong số này có tầm quan trọng rất lớn đối với nguồn thức ăn, kinh tế và văn hóa của con người.
Câu 19: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ Guốc lẻ?
A. Tê giác.
B. Trâu.
C. Cừu.
D. Lợn.
Câu 20: Thú Móng guốc chia làm mấy bộ
A. 2 bộ là Bộ Guốc chẵn và Bộ Guốc lẻ
B. 2 bộ là Bộ Voi và Bộ Guốc chẵn
C. 2 bộ là Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi
D. 3 bộ là Bộ Guốc chẵn, Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi
Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của khỉ hình người?
A. Có túi má lớn.
B. Không có đuôi.
C. Có chai mông.
D. Thích nghi với đời sống dưới mặt đất.
Câu 22: Ngà voi là do loại răng nào biến đổi thành?
A. Răng nanh.
B. Răng cạnh hàm.
C. Răng ăn thịt.
D. Răng cửa.
Câu 23: Đặc điểm nào dưới đây có ở tinh tinh?
A. Không có chai mông và túi má.
B. Không có đuôi.
C. Sống thành bầy đàn.
D. Tất cả các ý trên đúng.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của lớp thú?
A. Có lớp lông mao bao phủ
B. Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
C. Là động vật biến nhiệt
D. Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
III. Sự tiến hóa của động vật
Câu 1: Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể
a. Đi tìm thức ăn, bắt mồi.
b. Tìm môi trường sống thích hợp
c. Tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù.
d. Tất cả các ý trên đúng
Câu 2: Châu chấu có hình thức di chuyển
a. Bò, nhảy
b. Nhảy, bay
c. Bay, bò
d. Bò, nhảy và bay
Câu 3: Cơ quan di chuyển của khỉ, vượn là
a. 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi
b. Bàn tay, bàn chân cầm nắm
c. Cơ quan di chuyển kiểu phân đốt
d. Chi năm ngón, có màng bơi
Câu 19: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ Guốc lẻ?
A. Tê giác.
B. Trâu.
C. Cừu.
D. Lợn.
Câu 20: Thú Móng guốc chia làm mấy bộ
A. 2 bộ là Bộ Guốc chẵn và Bộ Guốc lẻ
B. 2 bộ là Bộ Voi và Bộ Guốc chẵn
C. 2 bộ là Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi
D. 3 bộ là Bộ Guốc chẵn, Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi
Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của khỉ hình người?
A. Có túi má lớn.
B. Không có đuôi.
C. Có chai mông.
D. Thích nghi với đời sống dưới mặt đất.
Câu 22: Ngà voi là do loại răng nào biến đổi thành?
A. Răng nanh.
B. Răng cạnh hàm.
C. Răng ăn thịt.
D. Răng cửa.
Câu 23: Đặc điểm nào dưới đây có ở tinh tinh?
A. Không có chai mông và túi má.
B. Không có đuôi.
C. Sống thành bầy đàn.
D. Tất cả các ý trên đúng.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của lớp thú?
A. Có lớp lông mao bao phủ
B. Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
C. Là động vật biến nhiệt
D. Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
III. Sự tiến hóa của động vật
Câu 1: Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể
a. Đi tìm thức ăn, bắt mồi.
b. Tìm môi trường sống thích hợp
c. Tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù.
d. Tất cả các ý trên đúng
Câu 2: Châu chấu có hình thức di chuyển
a. Bò, nhảy
b. Nhảy, bay
c. Bay, bò
d. Bò, nhảy và bay
Câu 3: Cơ quan di chuyển của khỉ, vượn là
a. 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi
b. Bàn tay, bàn chân cầm nắm
c. Cơ quan di chuyển kiểu phân đốt
d. Chi năm ngón, có màng bơi
Câu 19: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ Guốc lẻ?
A. Tê giác.
B. Trâu.
C. Cừu.
D. Lợn.
Câu 20: Thú Móng guốc chia làm mấy bộ
A. 2 bộ là Bộ Guốc chẵn và Bộ Guốc lẻ
B. 2 bộ là Bộ Voi và Bộ Guốc chẵn
C. 2 bộ là Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi
D. 3 bộ là Bộ Guốc chẵn, Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi
Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của khỉ hình người?
A. Có túi má lớn.
B. Không có đuôi.
C. Có chai mông.
D. Thích nghi với đời sống dưới mặt đất.
Câu 22: Ngà voi là do loại răng nào biến đổi thành?
A. Răng nanh.
B. Răng cạnh hàm.
C. Răng ăn thịt.
D. Răng cửa.
Câu 23: Đặc điểm nào dưới đây có ở tinh tinh?
A. Không có chai mông và túi má.
B. Không có đuôi.
C. Sống thành bầy đàn.
D. Tất cả các ý trên đúng.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của lớp thú?
A. Có lớp lông mao bao phủ
B. Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
C. Là động vật biến nhiệt
D. Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
III. Sự tiến hóa của động vật
Câu 1: Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể
a. Đi tìm thức ăn, bắt mồi.
b. Tìm môi trường sống thích hợp
c. Tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù.
d. Tất cả các ý trên đúng
Câu 2: Châu chấu có hình thức di chuyển
a. Bò, nhảy
b. Nhảy, bay
c. Bay, bò
d. Bò, nhảy và bay
Câu 3: Cơ quan di chuyển của khỉ, vượn là
a. 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi
b. Bàn tay, bàn chân cầm nắm
c. Cơ quan di chuyển kiểu phân đốt
d. Chi năm ngón, có màng bơi
Gíup mình!!!!
Phân biệt bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ và bộ voi?
Bộ guốc chẵn gồm số lượng ngón chân chẵn
Bộ guốc lẻ gồm số lượng ngón chân lẻ
Bộ voi là con voi (cái này mik nghĩ thế)
tham khảo nha bạn
Thú guốc chẵn | Thú guốc lẻ |
Có số ngón chân chẵn, có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau. Đầu mỗi ngón có hộp sừng bảo vộ gọi là guốc. Sống đơn độc hoặc theo đàn. Đa số ăn thực vật, một số ăn tạp và nhiều loài nhai lại | Có số ngón chân lẻ, có một ngón chân giữa phát triển hơn. Ăn thực vật, không nhai lại. Sống từng đàn hoặc đơn độc, có sừng (tê giác) hoặc không có sừng (ngựa) |
*Bộ voi: - Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. |
Bộ guốc chẵn | Bộ guốc lẻ | Bộ voi |
Có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, ăn thực vật ( riêng lợn ăn tạp ), đa số là động vật nhai lại. | Có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật, ko nhai lại, ko có sừng, sống đàn ( ngựa, hươu,..), riêng tê giác có sừng, sống đơn độc. | Chân có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, có ngà, da dày, thiếu lông, sống đàn, ăn thực vật, ko nhai lại |
Nếu như là đặc điểm đơn giản nhất thì bn ghi là đặc điểm bộ móng thôi nha
Nêu đặc điểm khác và giống của bộ guốc lẻ với bộ guốc chẵn với bộ voi?
refer
- Thú Móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
- Thú Móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ:
refer
- Thú Móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
- Thú Móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ:
Con hươu thuộc bộ nào sau đây A. Bộ guốc chặt B. Bộ voi C. Bộ guốc lẻ D. Bộ gặm nhấm
Nêu
-Môi trường sống
-di chuyển
-thức ăn, cách bắt mồi
-sinh sản
-tập tính
Của:
-thú mỏ vịt
-bộ thú túi
-bộ dơi
-bộ cá voi
-bộ gặm nhấm
-bộ ăn sâu bọ
-bộ ăn thịt
-bộ guốc chẵn
-bộ guốc lẻ
-bộ voi
-bộ linh trưởng
Thú mỏ vịt
- Môi trường sống: Vừa sống ở nước ngọt, vừa ở cạn.
- Di chuyển: bơi ở dưới nước và đi bằng 2 chân khi trên cạn.
- Thức ăn, cách bắt mồi: là các cá tôm nhỏ và bắt mồi bằng mỏ ở dưới nước.
- Sinh sản: Đẻ trứng.
Bộ thú túi
- Sống trên cạn.
- Di chuyển: bật nhảy
- Thức ăn: thực vật.
- SInh sản: đẻ con và nuôi con trong túi.
Bộ dơi
- Sống trong các hang động hay bám vào cành cây.
- Di chuyển: bay bằng cách thả từ độ cao suống.
- Thức ăn: Sâu bọ và thực vật.
- SInh sản: Đẻ con.
- Tập tính: bay lượn kiếm mồi vào ban đêm.
Bộ cá
- Sống ở nước mặn
- Di chuyển bằng việc bơi.
- Thức ăn là các loài cá tôm cua bé hơn mình.
- SInh sản: đẻ con
Bộ gặm nhấm
- Sống trên cạn.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Thức ăn là các loại thực vật như: quả thông, và các loại khác.
- Sinh sản: đẻ con.
- Tập tính: Có tập tính gặm nhấm, chui rúc ở trong các thân cây.
Bộ ăn sâu bọ
- Sống trên cạn trong các hang nhỏ do chúng đào bới.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Thức ăn là sâu bọ và giun đất, đào bới hay lần lũi vào các cành cây lá dụng để tìm mồi.
- Sinh sản: đẻ con
Bộ ăn thịt
- Sống trên cạn.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Thức ăn là các động vật khác và chúng săn mồi bằng cách dình mồi hay đuôi bắt mồi.
- Sinh sản: đẻ con.
- Tập tính: Sống theo đàn và ăn thịt.
Bộ móng guốc
- Sống trên cạn.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Thức ăn là thực vật.
- Sinh sản: đẻ con.
- Tập tính: sống theo bầy đàn 1 số khác thì đơn lẻ và 1 số có tạp tính nhai lại.
Bộ linh trưởng
- Sống trên cạn và di chuyển bằng 2 chân hay tay đu cành cây.
- Thức ăn là các loại hoa quả, hái hoa quả bằng việc cheo cây đu cành.
- Sinh sản: đẻ con.
- Tập tính:
+ Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
+ Sống theo bầy đàn (khỉ) hoặc sống đơn độc (đười ươi).
đặc điểm và các đại diện mỗi bộ thú : bộ thú huyệt , bộ dơi, bộ cá voi,bộ ăn sauu bọ,bộ gặm nhấm,các bộ móng guốc
BN THAM KHẢO
a) đặc điểm và đại diện của bộ thú huyệt
Đặc điểm của bộ thú huyệt là thú cái đẻ trứng;thú mẹ chưa có núm vú và con sơ sinh liếm sữa do mẹ tiết ra hoặc bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn vào nước
. Bộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt
b) đặc điểm và đại diện của bộ dơi
Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mà dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiểu dọc.
Đại diện : Dơi ăn sâu bọ, dơi quả.
c) đại diện và đặc điểm của bộ vá voi
Cơ thể hình thoi, long gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. ... Cá voi sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa. Cá voi sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển xanh.
đại diện của bộ cá voi là cá voi và cá heo
d) đặc điểm và đại diện của bộ ăn sâu bọ
Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vòi ngắn. Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3,4 mấu nhọn. Thị giác kém phát triển, song khứu giác rất phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm, thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.
đại diện chuột chù, chuột chũi, tê tê, chồn bay,nhím chuột.
e) đặc điểm và đại diện bộ gặm nhắm
Bộ Gặm nhấm (Rodentia) (từ tiếng Latin: "Rodere" nghĩa là "gặm") là một Bộ động vật có vú đặc trưng bởi một cặp răng cửa liên tục phát triển ở mỗi hàm trên và hàm dưới, và cần được giữ ngắn bằng cách gặm nhấm.
đại diện : chuột đồng ,...
đặc điểm và đại diện bộ móng guốc
Chân thú thuộc bộ móng guốc có đặc điểm thích nghi với lối di chuyển nhanh: Thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng. Chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
đại diện : Lợn. bò, hươu
a) đặc điểm và đại diện của bộ thú huyệt
Là thú cái đẻ trứng; thú mẹ chưa có núm vú và con sơ sinh liếm sữa do mẹ tiết ra hoặc bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn vào nước
. Bộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt
b) đặc điểm và đại diện của bộ dơi
Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mà dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiểu dọc.
Đại diện : Dơi ăn sâu bọ, dơi quả.
c) đại diện và đặc điểm của bộ vá voi
Cơ thể hình thoi, long gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. ... Cá voi sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa. Cá voi sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển xanh.
đại diện của bộ cá voi là cá voi và cá heo
d) đặc điểm và đại diện của bộ ăn sâu bọ
Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vòi ngắn. Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3,4 mấu nhọn. Thị giác kém phát triển, song khứu giác rất phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm, thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.
đại diện chuột chù, chuột chũi, tê tê, chồn bay,nhím chuột.
e) đặc điểm và đại diện bộ gặm nhắm
Bộ Gặm nhấm (Rodentia) (từ tiếng Latin: "Rodere" nghĩa là "gặm") là một Bộ động vật có vú đặc trưng bởi một cặp răng cửa liên tục phát triển ở mỗi hàm trên và hàm dưới, và cần được giữ ngắn bằng cách gặm nhấm.
đại diện : chuột đồng ,...
đặc điểm và đại diện bộ móng guốc
Chân thú thuộc bộ móng guốc có đặc điểm thích nghi với lối di chuyển nhanh: Thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng. Chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
đại diện : Lợn. bò, hươu
Tập hợp các loài thuộc thú Móng guốc là
A. gà, mèo, chuột đồng
B. chuột chù, chuột chũi
C. ngựa, voi, hươu sao, lợn rừng
D. chuột đồng, sóc, nhím, lợn
Lợn thuộc bộ bào? Lớp nào?
A. Bộ guốc chẵn, lớp thú
B. Bộ guốc lẻ, lớp thú
C. Bộ voi, lớp thú
D. Bộ lợn, lớp thú
. Phía ngoài cơ thể thỏ được bao phủ bởi
A. bộ lông vũ
B. lớp vảy sừng
C. bộ lông mao
D. lớp vảy xương
. Bộ lông mao của thỏ dày, xốp có tác dụng là
A. che chở và giữ nhiệt cho cơ thể
B. thăm dò thức ăn và tìm hiểu môi trường
C. định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù
D. giúp thỏ ẩn lấp khi bị tấn công
Tập hợp các loài thuộc thú Móng guốc là
A. gà, mèo, chuột đồng
B. chuột chù, chuột chũi
C. ngựa, voi, hươu sao, lợn rừng
D. chuột đồng, sóc, nhím, lợn
Lợn thuộc bộ bào? Lớp nào?
A. Bộ guốc chẵn, lớp thú
B. Bộ guốc lẻ, lớp thú
C. Bộ voi, lớp thú
D. Bộ lợn, lớp thú
. Phía ngoài cơ thể thỏ được bao phủ bởi
A. bộ lông vũ
B. lớp vảy sừng
C. bộ lông mao
D. lớp vảy xương
. Bộ lông mao của thỏ dày, xốp có tác dụng là
A. che chở và giữ nhiệt cho cơ thể
B. thăm dò thức ăn và tìm hiểu môi trường
C. định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù
D. giúp thỏ ẩn lấp khi bị tấn công