Bài 1 : nhận biết các khi không màu đựng trong các binh mất nhãn a) 0₂,03,SO₂, CO₂ b) O2, N2, O3,H₂S c) SO₂, H₂S,CO₂, N₂ Bài 2 : nhận biết các dd. không màu đựng trong các bình mất nhân a) NaOH,HCI,NaCl, Na₂CO b) HCL, H₂SO4, H2S
a) Có 2 dung dịch không màu bị mất nhãn là: dd HCl và dd KOH. Hãy nhận biết dd trong mỗi lọ. Viết các PTHH (nếu có). b) Có 3 chất rắn màu trắng gồm: MgO, P2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lô bị mất y. Bằng cách nào để nhận biết các chất trong mỗi lọ? Viết các PTHH (nếu có).
a, Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh \(\rightarrow\) nhận biết đc KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ → nhận biết đc HCl
b, Hòa tan 3 chất rắn vào nước -> nhận biết đc MgO không tan
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
+ Quỳ tím chuyển đỏ-> nhận biết đc đó là \(H_3PO_4\)-> Chất ban đầu là \(P_2O_5\)
+ Quỳ tím chuyển xanh -> nhận biết đc dd KOH -> chất bạn đầu là \(K_2O\)
a)Đánh dấu và lấy mẫu thử
Cho quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh=> KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ => HCl
b)đánh dẫu và lấy mẫu thử
cho nước vào 3 lọ
nếu có kết tủa => MgO
nếu không có kết tủa=> P2O5 , K2O
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
K2O +H2O --> 2KOH
tiếp tục cho quỳ tím vào 2 dd vừa cho nước
nếu quỳ tím chuyển đỏ=> H3PO4
nếu quỳ tím chuyển xanh => KOH
NHẬN BIẾT CÁC CHẤT :
a> ba dung dịch mất nhãn : NAOH , KCL, H2SO4
b> ba chất rắn màu trắng : CACO3 , P2O5, BaO, NaCl
c> có 3 lọ khí không màu đựng các chất khí : O2, H2 , không khí
a. Đưa quỳ tím vào 3 dd:
-NaOH: quỳ hóa xanh
-KCl: quỳ không chuyển màu
-H2SO4: quỳ hóa đỏ
b.Đưa nước có quỳ tím vào 3 chất rắn
-CaCO3: không tan,quỳ không chuyển màu
-P2O5: quỳ hóa đỏ
-BaO: quỳ hóa xanh
-NaCl: không phản ứng, quỳ không chuyển màu
Đưa dd Ca(OH)2 và nước vào 2 chất CaCO3 và NaCl
-CaCO3: tan
-NaCl: không hiện tượng
c.Đưa que đóm đang cháy vào 3 lọ:
O2: cháy mãnh liệt
-H2: cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
- không khí: cháy yếu
Câu 1: Nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học
a) Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt: nước cất, dd axit HCl, dd KOH, dd KCl. Nêu cách nhận biết các chất trên?
b) Nhận biết 3 chất bột màu trắng đựng trong 3 lọ mất nhãn: P₂O₅, CaO, CaCO₃
Câu 2: Cho 5,4g Al tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl
a) Tính nồng độ mol/lít dd HCl đã dùng?
b) Lượng khí H₂ thu đc ở trên cho qua bình đựng 32g cui nung nóng thu đc m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí: O2, SO2, CO2, N2, H2, CO đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> CO2, SO2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2, H2, CO (2)
Dẫn (2) qua CuO nung nóng:
- Làm CuO màu đen chuyển sang Cu màu đỏ -> H2, CO (3)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2 (4)
Cho (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2 -> SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Ko hiện tượng -> CO2
Đem (3) đi đốt rồi dẫn qua dd Ca(OH)2:
- Có cháy, có kết tủa màu trắng -> CO
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
- Có cháy, ko hiện tượng -> H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Cho (4) thử tàn que đóm:
- Bùng cháy -> O2
- Ko hiện tượng -> N2
refer
- Lấy mỗi chất một ít ra làm mẫu thử
- Cho nước vôi trong vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa CO2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
-Cho dung dịch BaCl2 vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa SO3
BaCl2 + H2O + SO3 --> BaSO4 + HCl
- Cho dung dịch Br2 vào các lọ, nếu lọ nào làm mất màu dung dịch Br2 chứng tỏ lọ chứa SO2
SO2 + Br2 +H2O --> HBr + H2SO4
- Cho que đóm đang cháy vào các bình còn lại
+ Nếu que đóm bùng cháy với ngọn lửa mạnh mẽ thì bình chứa khí O2
+ Nếu que đóm tắt thì bình đó chứa khí N2
+ Nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh thì bình chứa khí H2
- Cho khí còn lại vào ống nghiệm chứa CuO. Nếu thấy bột CuO từ đen chuyển sang đỏ và có khí thoát ra thì bình đó chứa CO.
Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn H2SO4 HCl Ba(OH)2 NaOH NaCl
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : H2SO4,HCl (1)
- Hóa xanh : Ba(OH)2, NaOH (2)
- Không HT : NaCl
Cho các chất ở (2) lần lượt vào các chất ở (1) :
- Kết tủa trắng : Chất ở (1) là : H2SO4 , chất ở (2) là : Ba(OH)2
- Chất còn lại ở (1) là : HCl , ở (2) là : NaOH
Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O
Câu 16: Để nhận biết các dd không màu đựng trong các lọ không dán nhãn: NaCl, Ba(OH)2, H2SO4 ta dùng
A. Phenolphtalêin B. dd NaOH C. Quì tím D. dd BaCl2
1. Hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn đựng 5 dd sau: NaCl, NaOH, Na2CO3, Na2SO4, NaNO3
2. Chỉ dùng thêm quì tím, hãy nhận biết 4 dd đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH, Ba(OH)2, KCl và K2SO4
3. Chỉ dùng thêm 1 chất thử duy nhất (tự chọn) hãy nhận biết 4 dd đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4 và BaCl2
Bài 2:
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH, Ba(OH)2 (nhóm 1)
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: KCl, K2SO4 (nhóm 2):
- Cho nhóm 1 lần lượt tác dụng với nhóm 2:
+ Mẫu nhóm 1 pứ với K2SO4 nhóm 2 tạo kết tủa: Ba(OH)2
................Ba(OH)2 + K2SO4 --> BaSO4 + 2KOH
+ Mẫu còn lại nhóm 1: NaOH. Mẫu còn lại nhóm 2: KCl
Bài 3:
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: Na2CO3
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: Na2SO4, BaCl2
- Cho H2SO4 lần lượt vào 2 mẫu còn lại:
+ Mẫu pứ tạo kết tủa: BaCl2
..........BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu còn lại (không pứ): Na2SO4
Nhận biết 3 dd không màu - Dd HCL,H2SO4,KCL,đựng trong 3 lọ mất nhãn bằng phương pháp hoá học .Viết các PTHH xảy ra
- Cho các dd tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: HCl, KCl (1)
+ Kết tủa trắng: H2SO4
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
- Cho Fe vào dd ở (1):
+ Sủi bọt khí: HCl
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\uparrow\)
+ Không hiện tượng: KCl
Câu 3: Nhận biết các chất đựng trong lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học và viết PTHH (nếu có) 1. NaOH, HCl, NaCl. 2. CaO, P₂O₅, NaCl. 3. H₃PO₄, H₂O, KOH. 4. H₂SO₄, Na₂SO₄, NaOH.
1)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Hóa đỏ: HCl
+) Không đổi màu: NaCl
2)
- Đổ nước vào các lọ, khuấy đều rồi dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: P2O5
+) Hóa xanh: CaO
+) Không đổi màu: NaCl
3)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: H3PO4
+) Hóa xanh: KOH
+) Không đổi màu: H2O
4)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: H2SO4
+) Không đổi màu: Na2SO4
+) Hóa xanh: NaOH