Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân 31,6gam KMnO4 thu được 14,775g muối K2MnO4.
Cho phương trình 2KMnO4 →to→K2MnO4 + MnO2 +O2 ↑
Nhiệt phân 31,6 gam KmnO4 , thu được V lít O2 (đktc) biết hiệu suất phản ứng là 80% . Giá trị của V là bao nhiêu ?
\(n_{KMnO_4\left(lt\right)}=\dfrac{31.6}{158}\cdot80\%=0.16\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.16.............................................0.08\)
\(V_{O_2}=0.08\cdot22.4=1.792\left(l\right)\)
n KMnO4 = 31,6/158 =0,2(mol)
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
n O2(lt) = 1/2 n KMnO4 = 0,1(mol)
n O2(tt) = 0,1.80% = 0,08(mol)
V O2 = 0,08.22,4 = 1,792 lít
6. Nhiệt phân hoàn toàn 56,1 gam hỗn hợp gồm 2 muối: KMnO4 và KClO3, sau
khi phản ứng xong thu được 8,96 lít khí O2 ở đktc.
Theo phản ứng: KMnO4 ⎯⎯to→ K2MnO4 + MnO2 + O2 và tính khối lượng
mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu?
Gọi x, y lần lượt là số mol của KMnO4 và KClO3.
Theo đề, ta có: 158x + 122,5y = 56,1 (*)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2KMnO_4\overset{t^o}{--->}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\left(1\right)\)
\(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}3KCl+3O_2\left(2\right)\)
Theo PT(1): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+\dfrac{3}{2}y=0,4\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}158x+122,5y=56,1\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{3}{2}y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=158.0,2=31,6\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
bài1 Cho phương trình: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + 02 1 Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4, thu được V lít Oz (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là Đáp án: 1,9832 lít bài2 .Tính thể tích C2H4 (đktc) cần để điều chế được 6,9 gam ethyl alcohol. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Phản ứng theo sơ đồ: CzH + H2O + C2H5OH. Đáp án: 4,958 lít bài 3 .Cho 24,79 lít khí C2H4 (đktc) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rược etylic C2H5OH. Tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. Đáp án: 30% bài 4: Dẫn khí hydrogen H2 đi qua ống đựng 4,0 g bột copper II oxide CuO đun nóng đến khi p/ư sảy ra hoàn toàn. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí hydrogen (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên bài5 Cho 49,58 khí hydrogen (đktc) phản ứng với 74,37 khí oxygen (đktc) thu đươc một lượng nước. a Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra? b Sau phản ứng chất nào là chất dư và lượng dư là bao nhiêu? c Tính khối lượng nước được tạo thành sau phản ứng trên?
Sửa đề đktc→đkc
\(1.\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\\ n_{O_2}=0.2:2=0,1mol\\ V_{O_2}=0,1.24,79.80\%=1,9832l\)
\(2.\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,9}{46}=0,15mol\\ n_{C_2H_4}=n_{C_2H_5OH}=0,15mol\\ V_{C_2H_4}=0,15.24,79:75\%=4,958l\)
\(3.\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{24,79}{24,79}=1mol\\ n_{C_2H_5OH\left(tt\right)}=\dfrac{13,8}{46}=0,3mol\\ n_{C_2H_5OH\left(lt\right)}=n_{C_2H_4}=1mol\\ H=\dfrac{0,3}{1}\cdot100=30\%\)
\(4.\\ a.n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05mol\\ \)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
\(b.n_{H_2}=n_{CuO}=0,05mol\\ V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
\(5.\\ a.2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\\ b.n_{H_2}=\dfrac{49,58}{24,79}=2mol\\ n_{O_2}=\dfrac{74,37}{24,79}=3mol\\ \Rightarrow\dfrac{2}{2}< \dfrac{3}{1}\Rightarrow O_2.dư\\ 2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\)
\(2........1.........2\)
\(V_{O_2.dư}=\left(3-1\right).24,79=48,58l\\ c.m_{H_2O}=2.18=36g\)
Bạn tách từng bài ra rồi đăng lên nhé.
Bài 1:Nhiệt phân 118,5 gam KMnO4 trong phòng thí nghiệm, thu được muối K2MnO4 ,MnO2 và khí oxi (O2).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
b. Tính thể tích khí O2 thu được ( ở đktc)?
c. Tính thể tích của không khí để chứa lượng oxi trên? Biết thể tích oxi bằng 1/5 lần thể tích không khí
( Biết: K = 39; O = 16; Mn = 55, S = 32)
a. \(n_{KMnO_4}=\dfrac{118.5}{158}=0,75\left(mol\right)\)
PTHH : 2KMnO4 -----to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,75 0,375
Phản ứng trên là phản ứng phân hủy . Vì phản ứng phân hủy là một phản ứng hóa học mà trong đó một chất tham gia có thể tạo thành hai hay nhiều chất mới.
b. \(V_{O_2}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
c. \(V_{kk}=8,4.5=42\left(l\right)\)
a) 2KMn04 --> K2MnO4 + MnO2 + O2↑
PƯ này thuộc loại PƯ phân hủy
b) Có nKMnO4 = \(\dfrac{118.5}{39+55+16.4}\)=\(\dfrac{3}{4}\)=0,75
=> nO2 = 0,75x \(\dfrac{1}{2}\)=0,375
=> V của O2 là: 0,375 x 22,4=8,4(l)
c) Thể tích của ko khí là: 1/5 x 8,4=1,68(l)
Bài 1:Nhiệt phân 118,5 gam KMnO4 trong phòng thí nghiệm, thu được muối K2MnO4 ,MnO2 và khí oxi (O2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
b. Tính thể tích khí O2 thu được ( ở đktc)? c. Tính thể tích của không khí để chứa lượng oxi trên? Biết thể tích oxi bằng 1/5 lần thể tích không khí ( Biết: K = 39; O = 16; Mn = 55, S = 32)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{118,5}{158}=0,75\left(mol\right)\\
pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,75 0,375
=> \(V_{O_2}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\\
V_{kk}=8,4.5=42\left(l\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 để thu được khí O2 theo sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí oxi (dktc). Tính khối lượng KMnO4 đã sử dụng.
\(PTHH:2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có : \(n_{O2}=\dfrac{V}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(TheoPTHH:n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=n.M=31,6\left(g\right)\)
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{22,4}{22,4} = 1(mol)\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 2(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{2.158}{200}.100\% = 158\%>100\%\)
(Sai đề)
Anh nghĩ đề là 2.24 (l) ấy em !
\(n_{O_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.2.....................................................0.1\)
\(H\%=\dfrac{0.2\cdot158}{200}\cdot100\%=15.8\%\)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
KClO3 KCl + O2
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Lấy 68,35 (g) hỗn hợp A đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 50,75 (g) hỗn hợp chất rắn B gồm KCl, K2MnO4 và MnO2. Tính khối lượng khí oxi thu được.
Nhiệt phân 31.6g KMnO4 được 29,04g chất rắn . Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân
PTHH :
2KMnO4 -----> K2MnO4 + MnO2 + O2
x...........................x/2...............x/2............x/2
Gọi x là số mol KMnO4 phản ứng
=> mK2MnO4 = 98,5x (g)
mMnO2 = 43,5x (g)
mKMnO4 (dư) = 31,6 - 158x (g)
=> mCR (sau) = 98,5x + 43,5x + 31,6 - 158x
=> 29,04 = -16x + 31,6
=> 2,56 = 16x
=> 0,16 = x (mol)
Theo đề bài :
mKMnO4 = 31,6 (g)
=> nKMnO4 = 31,6 : 158 = 0,2 (mol)
=> H% = 0,16 : 0,2 . 100% = 80 %