Cho 4,05 gam một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng vừa đủ với 2,52 lít khí oxi (đktc). Tìm
kim loại đó.
Cho 13 gam một kim loại X ( hóa trị II) tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí Oxi ở đktc, tạo ra oxit bazo. Tìm kim loại đã phản ứng và tính khối lượng oxit thu được.
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2X+O_2\underrightarrow{t^o}2XO\)
\(\dfrac{13}{X}\) 0,1
\(\Rightarrow\dfrac{13}{X}=0,1\cdot2\Rightarrow X=65\)
Vậy X là kẽm Zn.
\(m_{ZnO}=0,2\cdot81=1,62g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + O2 --to--> 2RO
0,2 0,.1
=> \(M_R=\dfrac{13}{0,2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R: Zn
Cho 13 gam kim loại M chưa biết hóa trị tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí khí oxi ở( đktc) . Xác định tên của kim loại ?
em cần gấp mng ơi
PTHH: 4M+xO2-to→2M2Ox
Ta có: nO2= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>n M=\(\dfrac{0,4}{x}\) mol =>MM=\(\dfrac{13}{\dfrac{0,4}{x}}\)=\(\dfrac{65x}{2}\)
=>Ta thấy với x=2 thì MM=65
=>Kim loại là kẽm (Zn)
Gọi hóa trị của R là a
nO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
pthh : 2aM + aO2 -t-> M2Oa
0,2<------0,1 (mol)
=> MM = 13: 0,2 = 65
=> M là Zn
Gọi: x là hóa trị của kim loại M
Ta có: nO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1(mol)
PTHH: 4M + xO2 --t0--> 2R2Ox
⇒nM = \(\dfrac{0,4}{x}\) (mol) ⇒ MM = \(\dfrac{13}{\dfrac{0,4}{x}}\)= \(\dfrac{65x}{2}\)
Ta thấy với x = 2 thì MM = 65
Vậy kim loại cần tìm là Kẽm (Zn)
a) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 3,36 lít khí oxi (đktc ).
b) Với lượng Oxi nói trên có thể tác dụng vừa đủ với 19,5 gam một kim loại R.Hỏi R là kim loại nào? ( Biết hóa trị của R nhỏ hơn hoặc bằng III ).
\(a.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.3...................................................0.15\)
\(m_{KMnO_4}=0.3\cdot158=47.4\left(g\right)\)
\(4R+nO_2\underrightarrow{t^0}2R_2O_n\)
\(\dfrac{0.6}{n}....0.15\)
\(M_R=\dfrac{19.5}{\dfrac{0.6}{n}}=32.5n\)
\(n=2\Rightarrow R=65\)
\(Rlà:Zn\)
\(a) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 2.\dfrac{3,36}{22,4} = 0,3(mol)\\ m_{KMnO_4} = 0,3.158 = 47,4(gam)\\ b) 4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n\\ n_R = \dfrac{4}{n}n_{O_2} = \dfrac{0,6}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,6}{n}R = 19,5\Rightarrow R = \dfrac{65}{2}n\)
Với n = 2 thì R = 65(Zn)
a) nO2=0,15(mol)
PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3<---------------------------------------------------0,15(mol)
-> mKMnO4=0,3.158= 47,4(g)
Cho 7,2 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 6,72 lít khí H2(đktc). Cho biết kim loại đó?
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2R + 2nHCl -> 2RClx + xH2
nR = 2/x . 0,3 = 0,6/x (mol)
M(R) = 7,2 : 0,6/x = 12x
Xét:
n = 1 => Loại
n = 2 => R = 24 => R là Mg
n = 3 => loại
Vậy R là Mg
`n_(H_2)=(6,72)/(22,4)=0,3(mol)`
Gọi kim loại cần tìm là `A`
Gọi hóa trị của kim loại cần tìm là : `n` `(1<=n<=3;n \in NN^(**))`
PT
`2A+2nHCL->2ACl_n+nH_2`
Theo PT
`n_A=2/n . n_(H_2)`
`->(7,2)/A = 2/n . 0,3`
`->(7,2)/A = (0,6)/n`
`->0,6A=7,2n`
`->A=12n`
Với `n=1->A=12` `(g/mol) `->` Loại
Với `n=2->A=24` `(g/mol) `->A` là `Mg`
Với `n=3->A=36` `(g/mol) `->` Loại
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Gọi kim loại đó là R
\(R+xHCl\rightarrow RCl_x+\dfrac{1}{2}xH_2\)
\(\dfrac{7,2}{M_R}\) \(\dfrac{7,2x}{2M_R}\) ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{7,2x}{2M_R}=0,3\)
\(\Rightarrow M_R=12x\)
Biện luận:
x=1 => R là cacbon ( loại )
x=2 => R là Magie ( nhận )
x=3 = > Loại
Vậy R là Magie(Mg)
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam bột nhôm.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
b. Lượng khí oxi đã phản ứng ở trên vừa đủ tác dụng với 3,84 gam một kim loại A có hóa trị II. Xác định kim loại A.
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,04---0,03------0,02 mol
n Al=\(\dfrac{1,08}{27}\)=0,04 mol
=>VO2=0,03.22,4=0,672l
b)
2A+O2-to>2AO
0,06--0,03 mol
=>\(\dfrac{3,84}{A}=0,06\)
=>A=64 :=>Al là Đồng
PTHH: \(4X+nO_2\underrightarrow{t^o}2X_2O_n\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{X_2O_n}=\dfrac{0,05}{n}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M_{X_2O_n}=\dfrac{3,1}{\dfrac{0,05}{n}}=62n\)
Ta thấy với \(n=1\) \(\Rightarrow M_{X_2O}=62\) \(\Rightarrow M_X=23\)
Vậy kim loại cần tìm là Natri
Cho 2 gam một kim loại (chưa rõ hóa trị) tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 0,8 lít khí thoát ra (đktc). Xác định kim loại và viết công thức oxit (hóa trị cao nhất của kim loại đó) giúp mình với ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{22,4}=\dfrac{1}{28}\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + xH2SO4 --> A2(SO4)x + xH2
_____\(\dfrac{1}{14x}\)<-----------------------------\(\dfrac{1}{28}\)
=> \(M_A=\dfrac{2}{\dfrac{1}{14x}}=28x\left(g/mol\right)\)
Xét x = 1 => MA = 28 (L)
Xét x = 2 => MA= 56 (g/mol) => Fe
=> CT oxit hóa trị cao nhất là Fe2O3
cho 5,4 gam kim loại X chưa biết hóa trị tác dụng với dung dich HCL dư thì giải phóng 6,72 lít khí \(H_2\) (đktc).tìm kim loại X
Gọi n là hóa trị của kim loại X
\(n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 2X + 2nHCl \to 2XCl_n + nH_2\\ n_X = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,6}{n}(mol)\\ \Rightarrow X. \dfrac{0,6}{n} = 5,4\\ \Leftrightarrow X = 9n\)
Với n = 3 thì X = 27(Al)
Vậy X là kim loại nhôm.
đốt cháy hoàn toàn 4,05 g 1 bột kim loại B hóa trị III trong 5,05 lít khí Cl2 vừa đủ. tính kim loại B ( biết thể tích khí đo ở đktc )
\(2B+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2BCl_3\\ n_{Cl_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(môl\right)\\ n_B=\dfrac{2.0,225}{3}=0,15\left(mol\right)\\ M_B=\dfrac{4,05}{0,15}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow B\left(III\right):Nhôm\left(Al=27\right)\)
Sửa 5,05 -> 5,04