Cho 1,95 gam kẽm tác dụng với dung dịch có hòa tan 1,47 gam H2SO4 nguyên chất.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
c. Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
Cảm ơn vì đã trả lời câu hỏi này!
cho 1,95 kẽm tác dụng với 1,57g H2SO4 loãng nguyên chất
a Viết PTHH
b Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
c Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng
a)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\underrightarrow{ }ZnSO_4+H_2\)
b)\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(m\right)\);\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1,57}{98}=0,16\left(m\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,16}{1}->Zndư\)
\(n_{Zn\left(dư\right)}=0,3-0,16=0,14\left(m\right)\)
\(m_{Zn\left(dư\right)}=0,14.65=9,1\left(g\right)\)
c)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,16 0,16 0,16 0,16
\(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,57}{98}\approx0,016\left(mol\right)\)
\(PT:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(\dfrac{n_{Zn\left(ĐB\right)}}{n_{Zn\left(PT\right)}}=\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4\left(ĐB\right)}}{n_{H_2SO_4}\left(PT\right)}=\dfrac{0,016}{1}\)
\(\Rightarrow\) Zn dư , H2SO4 hết , tính theo H2SO4
b, Theo PT : \(n_{zn}=n_{H_2SO_4}=0,016\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(pứ\right)}=n\cdot M=0,016\cdot32=0,512\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=m_{Zn\left(ĐB\right)}-n_{Zn\left(Pứ\right)}=1,95-0,512=1,438\left(g\right)\)
c, Theo PT : \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,016\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_{2\left(đktc\right)}}=n\cdot22,4=0,016\cdot22,4=0,3584\left(l\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Theo bài ra ta có :
\(m_{Zn}=1,95\left(g\right)\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=1,57\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{1,57}{98}\approx0,016\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ số mol chia cho hệ số :
\(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,016}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2SO4 phản ứng hết / Zn phản ứng dư
\(\Rightarrow\) Tính theo số mol của H2SO4
⇒ \(n_{Zn}\) tham gia phản ứng là : \(n_{Zn}\approx0,016\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}\approx0,016.32\approx0,512\left(g\right)\Rightarrow m_{Zn}\left(dư\right)=1,438\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,016.22,4\approx0,3584\left(l\right)\)
Bài 5: Cho 1,95g kẽm tác dụng với 22,05g dung dịch H2SO4 20%.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\\
m_{H_2SO_4}=\dfrac{22,05.20}{100}=4,41\left(g\right)\\
n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,41}{98}=0,045\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,045}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,03\left(mol\right)\\
m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,045-0,03\right).98=1,47\left(g\right)\\
m_{\text{dd}}=1,95+22,05-\left(0,03.2\right)=23,94\left(g\right)\\
C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,03.136}{23,94}.100\%=17\%\)
\(a,n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{22,05}{98}=0,225\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
bđ 0,03 0,225
pư 0,03 0,03
spư 0 0,195 0,03 0,03
\(b,m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,195.98=19,11\left(g\right)\\ c,m_{dd}=1,95+22,05-0,03.2=23,94\left(g\right)\\ C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,03.161}{23,94}.100\%=20,18\%\)
Bài 2. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 147 gam dung dịch axit sunfuric 10%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc).
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=147.10\%=14,7\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ Zn hết, H2SO4 dư
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) mdd sau pứ = 6,5 + 147 - 0,1.2 = 153,3 (g)
\(C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,1.161.100\%}{153,3}=10,502\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).98.100\%}{153,3}=3,196\%\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm tác dụng với H2SO4
a) Viết phương trình phản ứng hóa học b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
thu được sau phản ứng.
c) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở phản ứng trên qua 18,56 gam Fe3O4 nung nóng. Tính khối lượng sắt
mn giúp mik với ạ!mình cảm ơn
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{18,56}{232}=0,08\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,08}{1}>\dfrac{0,2}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Cho 16,25 gam Kẽm tác dụng với H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc). a) Viết phương trình phản ứng hóa học b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra. c) Tính khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,25-->0,25------->0,25------>0,25
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\\ m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,25\cdot\left(65+32+16\cdot4\right)=40,25\left(g\right)\)
Cho 1,95g kẽm tác dụng với 1,47g H2SO4 loãng nguyên chất
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
c. Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1,47}{98}=0,015\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,015}{1}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{Zn\left(pư\right)}=n_{H_2SO_4}=0,015\left(mol\right)\Rightarrow n_{Zn\left(dư\right)}=0,03-0,015=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,015.65=0,975\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,015.22,4=0,336\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam kẽm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành.
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05
b)\(m_{ZnCl_2}=0,05\cdot136=6,8g\)
c)\(V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric.
a. Lập phương trình hóa học và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua và thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\)
Phản ứng thế
\(b,n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02(mol)\\ \Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,02.136=2,72(g)\\ V_{H_2}=0,02.22,4=0,448(l)\)
4.1)
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 (loãng) ---> ZnSO4 + H2
0,1---->0,1---------------------------->0,1
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{19,6\%}=50\left(g\right)\)
4.2)
Gọi kim loại hóa trị II là R; \(n_{AgCl}=\dfrac{2,87}{143,5}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: \(RCl_2+2AgNO_3\rightarrow R\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
0,01<-----------------------------------0,02
=> \(M_{RCl_2}=\dfrac{0,95}{0,01}=95\left(g/mol\right)\)
=> \(M_R=95-71=24\left(g/mol\right)\)
Mà R có hóa trị II => R là Magie (Mg)
Câu 5:
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(ĐK:a,b>0\right)\)
=> 80a + 102b = 14,2 (1)
nHCl = 0,2.3,5 = 0,7 (mol)
PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
a------>2a
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
b------->6b
b) 2a + 2b = 0,7 (2)
Từ (1), (2) => a = 0,05; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80}{14,2}.100\%=28,17\%\\\%m_{Al_2O_3}=100\%-28,17\%=71,83\%\end{matrix}\right.\)