Một dung dịch chứa 0,5 mol axit clohidric
a) Tìm khối lượng axit clohidric
b) Cho 1 lượng bột kẽm vào axit trên. Tính thể tích khí hidro bay lên và khối lượng kẽm phản ứng
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidro( đktc)
a)Viết PTHH xảy ra?
b) tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c)tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
nH2= 0,15(mol)
=> nZn=nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,15(mol)
b) mZn=0,15.65=9,75(g)
c) CMddH2SO4= 0,15/ 0,05=3(M)
d) mZnSO4= 161. 0,15=24,15(g)
Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohidric HCl thu được dung dịch chứa 27,2 gam kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro .
a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng khí hidro bay lên
\(PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
ap dung DLBTKL ta co
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(=>m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}\\ =>m_{H_2}=13+14,6-27,2\\ =>m_{H_2}=0,4\left(g\right)\)
Một dung dịch chứa 0,5 mol axit clohidric
a) Tìm khối lượng axit clohidric
b) Cho 1 lượng bột kẽm vào axit trên. Tính thể tích khí hidro bay lên và khối lượng kẽm phản ứng
a) m HCl \(0,5.\left(36,5\right)=18,25g\)
b) Zn +2HCl -> ZnCl2 +H2
0,25...0,5...................0,25
V H2 = 0,25.22,4 =5,6 lít
m Zn = 0,25.65=16,25g
Một dung dịch chứa 0,5 mol axit clohidric
a) Tìm khối lượng axit clohidric
b) Cho 1 lượng bột kẽm vào axit trên. Tính thể tích khí hidro bay lên và khối lượng kẽm phản ứng
a) Có: \(n_{HCl}=0,5mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5.\left(1+35,5\right)=18,25g\)
b)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Có: \(n_{HCl}=0,5mol\)
Theo PTHH:
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,25mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6l\)
\(n_{Zn}=0,25mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,25.65=16,25g\)
Hòa tan 52 gam kẽm vào dung dịch axi clohidric
a. Tính khối lượng axit clohiric cần dùng
b. Tính thể tích hidro thu được
c. Tính khối lượng sắt thu được khi cho lượng khí hidro ở trên tác dụng với 9.28 gam oxi sắt từ.
nZn = 52 : 65 = 0,8 (mol)
pthh : Zn + 2HCl ---> ZnCl2 +H2
0,8--->1,6----------------->0,8 (mol)
=> mHCl = 1,6 . 36,5 = 58,4 (g)
VH2 = 0,8 . 22,4 = 17,92 (l)
nFe3O4 = 9,28 : 232 = 0,04 (mol )
pthh : Fe3O4 + 4H2 -t--> 3Fe + 4H2O
LTL :
0,04/1 < 0,8/4 => H2 DU
theo pthh , nFe = 3nFe3O4 = 0,12 (mol)
=> m Fe = 0,12 . 56= 6,72 (g)
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
b, mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
c, CM (H2SO4) = 0,15/0,05 = 3 M
d, mZnSO4 = 0,15.161 = 24,15 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit HCl thu được kẽm clorua và 2,24 lít khí hidro
(đktc).
a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c. Tính khối lượng axit HCl đã phản ứng. d. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\a, Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,V\text{ì}:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow Zn\text{dư}\\ \Rightarrow n_{Zn\left(p.\text{ứ}\right)}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\b, m_{Zn\left(p.\text{ứ}\right)}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ d,m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right)\)
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 20 %
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) b.Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric biết khối lượng riêng của axit là 1,14 g / ml
Mk cần gấp câu c ạ!!!!! Thanks trc
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,2--->0,2--------->0,2------>0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=86\left(ml\right)=0,086\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,086}=2,33M\)
cho 29,25g kẽm tan hết trong dung dịch axit sunfuric H2SO4
a) viết pthh xảy ra của phản ứng trên
b) tính khối lượng muối kẽm sunfat tạo thành và thể tích hidro thu được (ở đktc)
c) dẫn toàn bộ khí sinh ra ở phản ứng trên qua ống nghiệm có chứa 40g bột CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
`Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2`(to)
0,45-------------------0,45------0,45mol
`n_(Zn)=(29,25)/65=0,45mol`
`m_(ZnSO_4)=0,45.161=72,45g`
`V_(H_2)=0,45.22,4=10,08l`
c) `H_2+CuO->Cu+H_2O`(to)
0,45--------0,45 mol
`n_(Cu)=40/80=0,5 mol`
=>Cu dư , 0,05 mol
`m_(chất rắn)=0,45.64+0,05.80=32,8g`
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,25}{65}=0,45\left(mol\right)\)
a) \(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
1 1 1 1
0,45 0,45 0,45 0,45
b) \(m_{ZnSO_4}=n.M=0,45.\left(65+32+16.4\right)=51,03\left(g\right)\\ V_{H_2}=n.24,79=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40}{\left(64+16\right)}=0,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
1 1 1 1
0,5 0,5 0,5 0,5
\(m_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right).\)