nêu vai trò của lớp ozone
Nêu ví dụ vai trò lớp giáp xác
Nêu ví dụ vai trò của lớp sâu bọ
Tham khảo:
Hầu hết giáp xác là có lợi như : tôm rồng, tôm hùm, tôm hẹ, tôm sú, tôm càng xanh, tép, ruốc, cua biển, ghẹ, còng, cáy... Một số giáp xác có giá trị xuất khẩu cao. Tuy thế một số nhò giáp xác có hại như : truyền bệnh giun sán, kỉ sinh ở da và mang cá gây chết cá hàng loạt hay sống bám vào vỏ tàu thuyên làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền và có hại cho các công trình dưới nước.
VD:tôm rồng, tôm hùm, tôm hẹ, tôm sú, tôm càng xanh, tép, ruốc, cua biển, ghẹ, còng, cáy...
- Làm thuốc chữa bệnh: Ong mật
- Làm thực phẩm: nhộng tằm
- Thụ phấn cây trồng: Ong, bướm
- Làm thức ăn cho động vật khác: Châu chấu
- Diệt các sâu hại: Ong mắt đỏ
- Hại hạt ngũ cốc: Sâu mọt
- Truyền bệnh: Ruồi muỗi
- Làm sạch môi trường: Bọ hung
Tham khảo
Hầu hết giáp xác là có lợi như : tôm rồng, tôm hùm, tôm hẹ, tôm sú, tôm càng xanh, tép, ruốc, cua biển, ghẹ, còng, cáy... Một số giáp xác có giá trị xuất khẩu cao. Tuy thế một số nhò giáp xác có hại như : truyền bệnh giun sán, kỉ sinh ở da và mang cá gây chết cá hàng loạt hay sống bám vào vỏ tàu thuyên làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền và có hại cho các công trình dưới nước.
VD:tôm rồng, tôm hùm, tôm hẹ, tôm sú, tôm càng xanh, tép, ruốc, cua biển, ghẹ, còng, cáy...
Bạn tham khảo
Vai trò thực tiễn của lớp giáp xác:
- Làm thực phẩm cho con người: tôm,cua,ghẹ....
- Làm thức ăn cho động vật khác: rận nước,chân kiếm,.....
- Có giá trị suất khẩu: tôm, cua, ghẹ,...
- Làm đồ trang trí: vỏ tôm hùm,...
- Có hại cho giao thông đường biển: sun,....
- Truyền bệnh giun sán: mọt ẩm,...
- Kí sinh gây hại cá: chân kiếm kí sinh, ....
Vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ
- Làm thuốc chữa bệnh: Ong mật
- Làm thực phẩm: nhộng tằm
- Thụ phấn cây trồng: Ong, bướm
- Làm thức ăn cho động vật khác: Châu chấu
- Diệt các sâu hại: Ong mắt đỏ
- Hại hạt ngũ cốc: Sâu mọt
- Truyền bệnh: Ruồi muỗi
- Làm sạch môi trường: Bọ hung
nêu vai trò thực tiễn của lớp chim . mỗi vai trò nêu ít nhất một ví dụ
Tham Khảo
v
Vai trò của lớp chim:
+ Lợi ích: Cung cấp thực phẩm (VD: gà, vịt,...)
Nuôi để làm cảnh (VD: vẹt, yểng,...)
Cung cấp lông làm chăn đệm hoặc đồ trang trí (VD: lông vịt, lông ngan, lông đà điểu,...)
Diệt sâu bọ hoặc động vật gặm nhấm (VD: cú mèo, chim sâu,...)
Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch (VD: chim ưng, đại bàng,...huấn luyện để săn mồi; vịt trời, ngỗng trời,...phục vụ cho du lịch.
+ Tác hại: Ăn hạt, quả gây hại cho nông nghiệp (VD: chim sẻ ăn hạt vào mùa sinh sản,...)
Là động vật trung gian truyền bệnh (VD: gà truyền bệnh H5N1,...)
+ Vai trò:
Có lợi:
_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh. VD: chim công, chim họa mi,...
_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch.VD:đại bàng,chim ưng,...
_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng.VD: chim sâu,chim chích chòe,..
Có hại:
_ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp. VD: chim bói cá,...
_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh.VD: chim sẻ,..
Vai trò:
Có lợi:
+Cung cấp sản phẩm(VD:gà,vịt,........)
+Làm cảnh(VD:Chim sâu,......)
+Diệt sâu bọ(VD:Chim lơn,chim cú,.....)
+Thụ phấn,phán tán lá cây(VD:Chim cu,..............)
+....................................
Có hại:
+Ăn quả phá hoại mùa màng(VD:Qụa,.......)
+...................................
Theo dõi thông tin về tầng ozone và vai trò của nó.
- Tầng Ozone nằm trong độ cao khoảng 15-40 km so với bề mặt Trái Đất, thuộc tầng bình lưu và có vai trò như một lớp “kem chống nắng” che chắn cho hành tinh khỏi tia cực tím (UV)
nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp chim mỗi vai trò cho VD minh họa
tham khảo
Đặc điểm chung:
+ Là động vật có xương sống, thích nghi với sự bay lượn và điều kiện sống khác nhau.
+ Toàn thân mình có lông vũ bao phủ
+ Chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng
+ Phổi có các ống khí và các mảng túi khí tham gia hô hấp do có khả năng bay lượn, cần nhiều oxi khi bay
+ Tim có bốn ngăn, máu đỏ tươi, là động vật hằng nhiệt
+ Đẻ trứng, trứng có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của bố mẹ.
Vai trò
Có lợi | Có hại |
Cung cấp thực phẩm cho con người | Ăn cá, cỏ, hạt, làm giảm nguồn cung cấp của sản xuất nông nghiệp |
Cung cấp lông để trang trí, làm cảnh | Động vật trung gian truyền bệnh |
Khi được huấn luyện có thể săn mồi, biểu diễn phục vụ du lịch | |
Ăn sâu bọ, động vật gặm nhấm có hại | |
Phát tán quả, hạt cho cây rừng, giúp thụ phấn cho cây trồng |
Tham khảo:
* Lớp chim
Đặc điểm chung:
+ Là động vật có xương sống, thích nghi với sự bay lượn và điều kiện sống khác nhau.
+ Toàn thân mình có lông vũ bao phủ
+ Chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng
+ Phổi có các ống khí và các mảng túi khí tham gia hô hấp do có khả năng bay lượn, cần nhiều oxi khi bay
+ Tim có bốn ngăn, máu đỏ tươi, là động vật hằng nhiệt
+ Đẻ trứng, trứng có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của bố mẹ.
+ Lợi ích:
* Đối với con người:
- Là nguồn thực phẩm dồi dào cho con người :
VD: thịt , trứng của ngan , gà ,...
- Nuôi để làm cảnh :
VD: chào mào , chim họa mi,...
- Chim được huấn luyện để săn mồi :
VD: đại bàng , chim ưng ,...
- Chim phục vụ du lịch:
VD : vịt trời , ngỗng trời ,...
- Chim cho lông làm chăn , gối , đồ trang trí :
VD : lông đà điểu , vịt , ngỗng ,...
* Đối với tự nhiên:
- Chim góp phần thụ phấn và phát tán cây rừng :
VD: bói cá , chim cu ,...
- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt các loại sâu bọ có hại :
VD : chim sâu , cú mèo , cú lợn ,...
- Góp phần sự đa dạng thiên nhiên.
+ Tác hại:
- Ăn hạt, quả, ăn cá (chim bói cá) gây hại cho nông nghiệp
VD: chim sẻ ăn hạt vào mùa sinh sản,...
- Là động vật trung gian truyền bệnh
VD: gà truyền bệnh H5N1,...
Nêu vai trò của lớp Thú
Tham khảo
Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái
Trong đời sống con người:
Cung cấp nguồn dược liệu quý (xương hổ, sừng hươu,.....)
Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ (da, lông của hổ, báo,.....)
Làm xạ hương (cầy giông, tuyến xạ hươu xạ,.....)
Làm vật thí nghiệm (chuột bạch, khỉ,....)
Làm thực phẩm cho con người và các loài động vật khác (trâu, bò, lợn,....)
Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp
tham khảo
Làm xạ hương (cầy giông, tuyến xạ hươu xạ,.....) Làm vật thí nghiệm (chuột bạch, khỉ,....) Làm thực phẩm cho con người và các loài động vật khác (trâu, bò, lợn,....) Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp.
Vai trò:
+Làm thức ăn(trâu,bò,.....)
+Làm dược liệu(hươu,.......)
+Có lợi trong nông nghiệp(Chó,mèo,.......)
+Làm thí nghiệm(chuột,............)
+..............................
Vai trò của lớp chim :
- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt các loại sâu bọ có hại :
VD : chim sâu , cú mèo , cú lợn ,...
- Là nguồn thực phẩm dồi dào cho con người :
VD: thịt , trứng của ngan , gà ,...
- Nuôi để làm cảnh :
VD: chào mào , chim họa mi,...
- Chim được huấn luyện để săn mồi :
VD: đại bàng , chim ưng ,...
- Chim phục vụ du lịch , săn bắt :
VD : vịt trời , ngỗng trời ,...
- Chim cho lông làm chăn , gối , đồ trang trí :
VD : lông đà điểu , vịt , ngỗng ,...
- Chim góp phần thụ phấn và phát tán cây rừng :
VD: bói cá , chim cu ,...
- Chim truyền bệnh cho con người :
VD: gà , vịt ,...
bạn tham khảo nhé:
+ Vai trò:Có lợi:_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồngCó hại:_ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh
+ Vai trò:Có lợi:_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồngCó hại:_ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh
NÊU VAI TRÒ CỦA LỚP THÚ?
Tham khảo
- Vai trò của lớp Thú là:
- Thú có giá trị kinh tế rất quan trọng nên thú đã bị săn bắt, buôn bán ⇒⇒ Số lượng Thú trong tự nhiên bị giảm sút nghiêm trọng
* Cần có ý thức và đẩy mạnh phong trào bảo vệ Động vật hoang dã
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế
+ Góp phần bảo vệ môi trường sống hiện nay
Tham khảo
Vai trò
Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái
Trong đời sống con người:
-Cung cấp nguồn dược liệu quý (xương hổ, sừng hươu,.....)
-Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ (da, lông của hổ, báo,.....)
-Làm xạ hương (cầy giông, tuyến xạ hươu xạ,.....)
-Làm vật thí nghiệm (chuột bạch, khỉ,....)
-Làm thực phẩm cho con người và các loài động vật khác (trâu, bò, lợn,....)
-Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp
Tác hại:
-Ăn thịt động vật có lợi.
-Một số loài có độc.
-Ngăn cảnh hoặc ảnh hưởng đến giao thông đi lại
vai trò của lớp thú:
thú là đối tượng cung cấp nguồn dược liệu quý như:
+sừng,nhung(sừng non)của hươu nai,xương(hổ,gấu,hươu,nai...),mật gấu
những nguyên liệu để lm đồ mĩ nghệ cs giá trị.
+da,lông(hổ,báo...) ngà voi,sừng(tê giac,...)
tất cả gia súc đều là nguồn thực phẩm
nhìu loại thú ăn thijtnhw:chồn,cày,mèo rừng,...cs ích tiêu diệt gặm nhắm cs hại trg công nghiệp & nông nghiệp
NÊU VAI TRÒ CỦA LỚP THÚ
tham khảo
Vai trò của thú:
- Cung cấp nguồn dược liệu quý ( xương hổ, sừng hươu,.....)
- Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ ( da, lông của hổ, báo,.....)
- Làm xạ hương ( cầy giông, tuyến xạ hươu xạ,.....)
- Làm vật thí nghiệm ( chuột bạch, khỉ,....) - Làm thực phẩm cho con người và các loài động vật khác ( trâu, bò, lợn,....) - Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp.
Tham khảo
Vai trò
Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái
Trong đời sống con người:
-Cung cấp nguồn dược liệu quý (xương hổ, sừng hươu,.....)
-Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ (da, lông của hổ, báo,.....)
-Làm xạ hương (cầy giông, tuyến xạ hươu xạ,.....)
-Làm vật thí nghiệm (chuột bạch, khỉ,....)
-Làm thực phẩm cho con người và các loài động vật khác (trâu, bò, lợn,....)
-Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp
Tác hại:
-Ăn thịt động vật có lợi.
-Một số loài có độc.
-Ngăn cảnh hoặc ảnh hưởng đến giao thông đi lại
Lợi ích:
Trong đời sống con người:
-Cung cấp thực phẩm,sức kéo:trâu,bò,...
-Cung cấp dược liệu:sừng hươu,nhung hươu,..
-Cung cấp nguyên liệu phục vụ mỹ nghệ,trang trí:ngà voi,da hổ,..
-Vật thí nghiệm:khỉ,thỏ,...
-Tiêu diệt gặm nhấm có hại:mèo,chồn,..
-Phục vụ du lịch,giải trí:cá heo,khỉ,..
Trong tự nhiên:tạo sự cân bằng sinh thái
Tác hại
Phá hoại mùa màng,gặm nát đồ dùng:chuột đồng,chuột nhắt,..
Nêu vai trò thực tiễn của một số động vật thuộc lớp sâu bọ như: ruồi, muỗi, tằm, ong mật, bọ hung, châu chấu,… (Lưu ý: nêu vai trò của từng loài)
TK
Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...