Bài 1: Cho 3,2 gam lưu huỳnh tác dụng với khí oxi thu được lưu huỳnh dioxit SO2. Hãy:
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng SO2 tạo thành?
c) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng?
Bài 2: Thực hiện phản ứng phân hủy kali clorat KClO3 với xúc tác MnO2 thu được khí O2 và 8,7 gam MnO2 tạo thành.
a) Lập PTHH
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) được tạo thành?
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng cho phản ứng?
Bài 3: Cho 2,24 lít khí H2 (ở đktc) tác dụng với đồng (II) oxit CuO, thu được chất rắn màu đỏ gạch Cu và hơi nước.
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng Cu thu được?
c) Tính thể tích hơi nước (ở đktc) tạo thành?
d) Tính khối lượng CuO cần dùng cho phản ứng?
Bài 1:
a, \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
b, Ta có: \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c, \(n_{O_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bài 2:
a, \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{^{t^o}}2KCl+3O_2\)
b, Bạn xem lại đề nhé, pư không tạo thành MnO2.
Bài 3:
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2O}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
d, \(n_{CuO}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Nhiệt phân 18,375 gam KClO3 với hiệu suât 85 % thu được V1 lít khí oxi đktc. Đem toàn bộ lượng khí này tác dụng vừa đủ với m gam lưu huỳnh thu được V2 lít khí SO2 đktc. Tính m, V1, V2?
PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{18,375}{122,5}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2\left(lý.thuyết\right)}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(thực\right)}=0,225\cdot85\%=0,19125\left(mol\right)=n_S=n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,19125\cdot22,4=4,284\left(l\right)=V_{SO_2}\\m_S=0,19125\cdot32=6,12\left(g\right)\\\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam magie trong khí oxi trên thì khối lượng kali clorat cần dùng.
A. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng?
B. Nếu dùng dịch KCLO3(có xúc tác MnO2) để điều chế lượng khí oxi trên thì khối lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu?
(O=16,CL=35,5,K=39,Mn=55)
2Mg+O2-to>2MgO
0,15---0,075 mol
2KClO3-to->2KCl+3O2
0,05-----------------------0,075
n Mg=\(\dfrac{3,6}{24}\)=0,15 mol
=>VO2=0,075.22,4=1,68l
=>m KClO3=0,05.122,5=6,125g
a. \(n_{Mg}=\dfrac{3.6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : 2Mg + O2 ----to----> 2MgO
0,15 0,075
\(V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
b. PTHH : 2KClO3 \(\xrightarrow[MnO_2]{t^o}\) 2KCl + 3O2
0,05 0,075
\(m_{KClO_3}=0,05.122,5=6,125\left(g\right)\)
Cho lưu huỳnh tác dụng hết với khí oxi thu được 11,2 lít khí lưu huỳnh đioxit (SO2)(đktc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.
c)Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng.
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,5<-0,5<----0,5
=> \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) \(m_S=0,5.32=16\left(g\right)\)
Đốt chày hoàn toàn 9,6g lưu huỳnh trong lọ chưa khí Oxi
a) Tính khối lượng KClO₃ cần dùng để điểu chế khí Oxi cần dùng cho thí nghiệm trên
b) Nếu đốt cháy lượng lưu huỳnh trong bình chứa không khí thì phải cần bao nhiêu lít không khí ở đktc
\(a,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\left(1\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH\left(1\right):n_O=n_S=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ Theo.PTHH\left(2\right):n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=n.M=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
\(b,V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=5.V_{O_2}=5.4,48=22,4\left(l\right)\)
Thể tích khí SO2 thu được ở đktc khi đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 30. Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 3,36 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 6,125 gam B. 12,25 gam C. 18,375 gam D. 24,5 gam
Câu 31. Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 15,8 gam B. 23,7 gam C. 31,6 gam D. 47,4 gam.
Câu 32. Thể tích khí H2 cần dùng ở đktc để khử hoàn toàn 8 gam đồng oxit (CuO) là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 33. Khối lượng kim loại thu được khi cho 23,2 gam Ag2O phản ứng hoàn toàn với H2 dư, nung nóng là bao nhiêu?
A. 10,8 gam B. 16, 2 gam C. 21,6 gam D. 43,2 gam
Câu 34. Khối lượng chất rắn thu được khi đốt cháy 15,5 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (ở đktc) là bao nhiêu?
A. 28,4 gam B. 35,5 gam C. 31,5 gam D. 56,8 gam
Câu 35. Khử hoàn toàn 46,4 gam hỗn hợp oxit CuO, FeO, Ag2O bằng V lít khí H2 vừa đủ, sau phản ứng thu được 40 gam kim loại. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 8,96 lít D. 13,44 lít
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để thu được thể tích khí ở đktc vừa đủ tác dụng với 12 gam Photpho. Nếu ko dùng KMnO4. Nếu ko dùng KMnO4 thì cần bao nhiêu gam KClO3 để thu được thể tích khí đủ dùng cho phản ứng trên?
\(n_P=\dfrac{12}{31}mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(\dfrac{12}{21}\)\(\rightarrow\)\(\dfrac{5}{7}\)
Khối lượng \(KMnO_4\) cần dùng để thu lượng khí trên:
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_2+MnO_2+O_2\)
\(\dfrac{10}{7}\) \(\leftarrow\) \(\dfrac{5}{7}\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=\dfrac{10}{7}\cdot158=225,71g\)
Nếu không dùng \(KMnO_4\) mà dùng \(KClO_3\) để thu được khí đủ dùng trên:
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{10}{21}\) \(\leftarrow\) \(\dfrac{5}{7}\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{10}{21}\cdot122,5=58,33g\)
nP = 12/31 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (to) 2P2O5
Mol: 12/31 ---> 15/31
2KMnO4 -> (to) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 15/31 . 2 = 30/31 (mol)
mKMnO4 = 30/31 . 158 = 4740/31 (g)
PTHH: 2KClO3 -> (to, MnO2) 2KCl + 3O2
nKClO3 = 30/31 : 3 . 2 = 15/31 (mol)
mKClO3 = 15/31 . 122,5 = 3675/62 (g)
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, đem nhiết phân KClO3
a, Nếu nung 3,675g KClO3 thì thể tích khí oxi thu được bao nhiêu lít ở đktc?
b, Nếu thu được 11,2 lít khí oxi ở đktc thì khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu g?
\(a.\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{3.675}{122.5}=0.03\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.03........................0.045\)
\(V_{O_2}=0.045\cdot22.4=1.008\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{0.5\cdot2}{3}=\dfrac{1}{3}mol\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{1}{3}\cdot122.5=40.83\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn bạc sunfat thu được bạc, khí lưu huỳnh dioxit và khí oxi.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng khí lưu huỳnh dioxit thu được biết khối lượng bạc và khối lượng khí oxi sinh ra lần lượt là 21,6 và 3,2g.
Phần b có hai khối lượng thì là kiểu gì ạ