1.cho 13 gam kẽm tác dụng với 0.3 mol HCL
a.chất nào dư khối lượng bao nhiêu?
b.tính khối lượng muối kẽm znclz và thể tích ở đktc
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư a) Tinh thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ? - c) Thay HCI bằng 0,4 mol H2SO4 thì chất nào dự? Dư bao nhiêu gam
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 → 0,1 → 0,1
a) \(V_{H_2}=22,4\cdot0,1=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
c) \(Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\uparrow\)
bđ: 0,1 → 0,4
pư: 0,1 → 0,1
\(\Rightarrow H_2SO_4\text{ dư}\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
Bài 50: Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric, thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a/ Khối lượng muối ZnCl2 thu được là bao nhiêu?
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc?
nZn = 13 / 65 = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl --- > ZnCl2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 (g)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl+H_2\uparrow\)
\(1\) : \(2\) : \(1\) : \(1\) \(\left(mol\right)\)
\(0,2\) \(0,4\) \(0,2\) \(0,2\) \(\left(mol\right)\)
\(b,m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 0,15 mol kẽm phản ứng với dung dịch có 9,125 gam axit
Clohiđric.
a/ Chất nào dư ? khối lượng dư là bao nhiêu?
b/ Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
c/ Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng?
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,125-0,25---0,125-0,125
n HCl=\(\dfrac{9,125}{36,5}\)=0,25 mol
=>Zn dư
=>m Zn dư=(0,15-0,125).65=1,625 mol
=>VH2=0,125.22,4=2,8l
=>m ZnCl2=0,125.136=17g
nHCl = 9,125/36,5 = 0,25 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
LTL: 0,15 > 0,25/2 => Zn dư
nZn (p/ư) = nZnCl2 = nH2 = 0,25/2 = 0,125 (mol)
mZn (dư) = (0,15 - 0,125) . 65 = 1,625 (g)
VH2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
mZnCl2 = 0,125 . 136 = 17 (g)
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{9,15}{36,5}=0,250mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 2 1 1 ( mol )
0,15 > 0,250 ( mol )
0,125 0,25 0,125 0,125 ( mol )
Chất dư là Zn
\(m_{Zn\left(du\right)}=n_{Zn\left(du\right)}.M_{Zn}=\left(0,15-0,125\right).65=1,625g\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,125.22,4=2,8l\)
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,125.136=17g\)
3. Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit HCl tạo sản phẩm là ZnCl2 và khí hiđro. a/ Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b/ Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được và khối lượng muối kẽm tạo thành? c/ Người ta dùng khí hiđro thu được ở trên để khử Fe3O4 thu được sắt kim loại và nước. Tính số gam sắt thu được?
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,3 0,4 0,2 0,2
a) Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
⇒ Zn dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol dư của kẽm
ndư = nban đầu - nmol
= 0,3 - (\(\dfrac{0,4.1}{2}\))
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của kẽm
mdư = ndư . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mznCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2. 136
= 27,2 (g)
c) 4H2 + Fe3O4 → (to) 3Fe + 4H2O\(|\)
4 1 3 4
0,2 0,15
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe. MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho 13 gam kẽm tác dụng với axit clohidric thu được muối ZnCl2 và khí hidro.
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành
3. Lấy toàn bộ thể tích khí hidro trên tác dụng với 23,2 gam Fe3O4. Hỏi chất nào dư và dư bao nhiêu gam
1. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
3. Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{t^o}}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{4}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
1. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. \(n_{zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
3. \(2H_2+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+2H_2O\)
2 mol------1 mol------3 mol--2 mol
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Fe_3O_4}}{1}=\dfrac{0,1}{1}\)
\(\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,2}{2}\)
\(\dfrac{n_{Fe_3O_4}}{1}=\dfrac{n_{H_2}}{2}\)
Vậy không có chất nào dư cả
Cho 13,0 gam kẽm tác dụng với axit clohiđric dư thu được muối kém clorua a. Tính khối lượng muối kẽm clorua thu được. b. Tính thể tích khi H_{2} (ở đktc) tạo thành c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 (g)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
c, ?
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{Zn}}{1} = 0,2 > \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,15\) nên Zn dư.
Theo PTHH :
\(n_{Zn\ pư} = 0,5n_{HCl} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{Zn\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn\ dư} = 0,05.65 = 3,25(gam)\)
c)
Ta có :
\(n_{H_2} = n_{Zn\ pư} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\)
2.cho 2.4 gam sắt tác dụng với 24.5 gam H₂SO₄
a.chất nào dư khối lượng bao nhiêu?
b.tính thể tích và khối lượng muối so4
Sửa đề : 2.24 (g) Fe
nFe = 2.24/22.4=0.04 (mol)
nH2SO4 = 24.5/98 = 0.25 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.04___0.04____0.04___0.04
mH2SO4(dư)= ( 0.25-0.04)*98 = 20.58(g)
VH2 = 0.896 (l)
mFeSO4 = 0.04*152=6.08(g)
Bạn check lại lượng Fe đề bài cho được không ạ.- Mình thấy số nó xấu xấu ấy ạ.
Cho 13g kẽm tác dụng hết với 100g dung dịch axit clohiđric a%, thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.
a. Tính a.
b. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc và khối lượng muối tạo thành.
c. Khi cho lượng kẽm trên tác dụng với 36,5 g axit clohiđric. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(C_{HCl}=\dfrac{14,6.100}{100}=14,6\)0/0
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 1 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1}{2}\)
⇒ Zn phản ứng hết , Hcl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Zn
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=1-\left(0,2.2\right)=0,6\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,6.36,5=14,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, Ta có: nZn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Ta có: nZn=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl => nHCl=0,1 mol
=> mHCl=0,1.36,5=3,65 g
=> a%=\(\dfrac{3,65.100}{100}\)=3,65%
b, Ta có: nZn=nZnCl2 = nH2= 0,2 mol
=> VH2=0,2.22,4=4,48 l
=> mZnCl2=0,2.136=27,2 g
c, Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Ta có: nHCl=\(\dfrac{36.5}{36.5}\)=1 mol
Ta có: \(\dfrac{n_{HCl}}{n_{Zn}}=\dfrac{1}{0,2}\) => HCl dư tính theo Zn
Ta có: nZn=nZnCl2 = nH2= 0,2 mol
=> VH2=0,2.22,4=4,48 l
=> mZnCl2=0,2.136=27,2 g