Cho 8,05g kim loại R có hóa trị n (n bằng 1 hoặc 2) hóa tan hoàn toàn vào nước thu được 3,92 lít khí Hidro ở đ.k.t.c. Xác định kim loại R
cho 8,05g kim loại R có hóa trị n(n bằng 1 hoặc 2) hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 3,92 lít khí h2 đktc. xác định kim loại R
cách 1: Giai hai trường hợp TH1: khi n=1 2R+ 2H20 -> 2ROH+ H2
nH2=3,92:22,4=0,175mol
->số mol R=0,175*2 =0,35mol
->MR=8,05:0,35=23g/mol ->Rlà natri(Na)
TH2 khi n=2
R+ 2H2O->R(OH)2 +H2
SỐ mol H2 =0,175mol ->số mol R là 0,175mol
MR=8,05:0,175=46 ->loại
VẬY R LÀ NATRI
ta có:
hóa trị của R là n mà 1 ≤ n ≤ 2 => 2TH
nH2 = \(\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + H2O → R2O + H2 (1) (n =1)
theo(1):0,35mol ← 0,175mol
=> MR = \(\dfrac{8,05}{0,35}=23\left(g\right)\)
KH1:Vậy MR = 23(g)=> R là nguyên tốNatri (Na)
R + H2O → RO + H2 (2) (n =2)
theo(2):0,175mol ← 0,175mol
=> MR = \(\dfrac{8,05}{0,175}=46\left(g\right)\)
KH2 :Vậy MR = 46=> R không thuộc nguyên tố nào cả
Vậy từ 2 kết luận trên ⇒ R là nguyên tố natri(Na)
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO vào 400g dd HNO 15%. Tính C% của dd sau phản ứng.
B1 sửa 4,69 gam -> 4,6 gam
\(B1\\ n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\\ 2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\\ n_R=2.n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R(I) là Natri (Na=23)
bài 1:cho 7,2g kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100ml dung dịch HCL 6M. Xác định tên kim loại đã dùng
baì 2: hòa tan hoàn toàn 7,56g kim loại R có hóa trị III vào dung dịch axit HCL thu được 9,408 lít H2 (đktc). Tìm kim loại R
Giúp mik vs ạ ! Cảm ơn
Bài 1:
Gọi KL cần tìm là A.
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,1.6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy: KL cần tìm là Mg.
Bài 2:
PT: \(2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,28\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{7,56}{0,28}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Al.
1) Hoà tan hoàn toàn 7,0 gam kim loại R ( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axitclohidric. Khi phản ứng kết thúc thu được 2,8g lít khí hiddro ( đktc)
a) Viết phương trình hóa học
b) Xác định kim loại R biết R là một trong số các kim loại: Na, Fe, Zn, Al
c) Lấy toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên cho vào bình kín chứa sẵn 2,688 lít khí oxi ( đktc) bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. Tính số phân tử nước thu được.
Cho 16,8 gam một kim loại R hóa trị 2 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn).Xác định tên kim loại ( R) và khối lượng muối thu được.
$R + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2$
$n_R = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$M_R = \dfrac{16,8}{0,3} =56(Fe)$
Vậy R là Sắt
$n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$m_{FeSO_4} = 0,3.152 =45,6(gam)$
Cho 29,34 gam hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị I) và kim loại t (hóa trị II) tan hoàn toàn trong nước dư, thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Đem 10,66 gam kim loại kali trộn thêm vào 29,34 gam hỗn hợp A ở trên thì thu được hỗn hợp B có thành phần % theo khối lượng của kim loại kali là 29 35%. Xác định kim loại R và M?
Nếu A không có K:
\(\%m_K=\dfrac{10,66}{29,34+10,66}\cdot100\%=26,65\%\ne29,35\%\\ R:Kali\\ K+H_2O->KOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ M+2H_2O->M\left(OH\right)_2+H_2\\ n_K=a,n_M=b\left(mol\right)\\ n_{H_2}=0,5a+b=\dfrac{5,376}{22,4}=0,24mol\\ \%m_{K\left(B\right)}=\dfrac{39a+10,66}{29,34+10,66}\cdot100=29,35\\ a=0,028\\ b=0,226\\ M_M=\dfrac{29,34-39\cdot0,028}{0,226}=125\left(g\cdot mol^{^{-1}}\right)\)
Vậy không có kim loại kiềm thổ thoả đề
Hoà tan hoàn toàn 8,22g kim loại R hoá trị 2 vào H2O. Sau phản ứng thu được 1,344 lít hidro ở đktc. Xác định kim loại đó
PT: \(R+2H_2O\rightarrow R\left(OH\right)_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{8,22}{0,06}=137\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Ba.
Hòa tan hoàn toàn 3,5g một kim loại R hóa trị I vào nước .sau khi phản ứng kết thúc thấy lượng khí H2 thoát ra vượt quá 5,38 lít . Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R
PTHH: 2R + 2H2O---> 2ROH + H2
ADCT n=\(\dfrac{m}{M}\)
=> nR=\(\dfrac{3,5}{R}\) (mol)
ADCT n=\(\dfrac{v}{22,4}\)
nH2=0,24 mol
theo pt
\(\dfrac{nR}{nH2}\) = 2
= \(\dfrac{3,5}{R}=2\cdot0,24\)
=> R là Liti, kí hiệu Li
sửa lại đề là khí H2 có thể tích là 5,38 lít (đktc)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí hidro(đktc) . Xác định kim loại A
Gọi hóa trị của kim loại A là x
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2A + 2xHCl -----> 2AClx + xH2
0,2/x mol 0,1mol
Áp dụng m = n.M , ta có : \(A.\frac{0,2}{x}=6,5\Rightarrow A=32,5x\)
Do x là hóa trị của kim loại nên x chỉ có thể là I , II hoặc III
Nếu x = 1 thì A = 32,5 (loại)
Nếu x = 2 thì A = 65 (nhận)
Nếu x = 3 thì A = 97,5 (loại)
Vậy A là kim loại Kẽm (Zn)
nH2= 0,1 (mol)
2A + 2nHCl -> 2ACln + nH2
Theo PTHH
=> \(\frac{6,5}{A}=\frac{2}{n}\cdot0,1\)
=> 6,5n = 0,2A
=> 32,5n =A
Với A là kim loại tác dụng được vs HCl => hóa trị chỉ có thể từ 1 tới 3
Thay vào ...
=> n= 2
A = 65
=> A là Zn