$R + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2$
$n_R = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$M_R = \dfrac{16,8}{0,3} =56(Fe)$
Vậy R là Sắt
$n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$m_{FeSO_4} = 0,3.152 =45,6(gam)$
$R + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2$
$n_R = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$M_R = \dfrac{16,8}{0,3} =56(Fe)$
Vậy R là Sắt
$n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$m_{FeSO_4} = 0,3.152 =45,6(gam)$
Cho 9,6 gam một kim loại R hóa trị 2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3
loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Xác định tên của R?
b. Xác định khối lượng muối thu được?
(Cho khối lượng nguyên tử: K = 39; Ag = 108; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27;
Pb = 207; H = 1; N = 14; O = 16).
Cho 2,7 gam một kim loại R hóa trị 3 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3
loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Xác định tên của R?
b. Xác định khối lượng muối thu được?
(Cho khối lượng nguyên tử: K = 39; Ag = 108; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27;
Pb = 207; H = 1; N = 14; O = 16)
giúp e với ạ
Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X hóa trị không đổi bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H 2 . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 5,6 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn
B. Al
C. Cr
D. Mg
Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được khí NO và khí H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết rằng muối nitrat thu được có khối lượng bằng 159,21% khối lượng muối sunfat. Kim loại R là
A. Zn
B. Al
C. Fe
D. Mg
Hòa tan 10,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cr trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). a. Xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
Cho 19,2 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe vào 400 ml dung dịch B chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 0,25M. Khuấy đều đến khi dung dịch B mất màu hoàn toàn thu được 55,2 gam hỗn hợp chất rắn C gồm 3 kim loại và dung dịch D. Hòa tan hoàn toàn C trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít khí E duy nhất. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc, rửa, sấy khô và nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Xác định khí E và tính m biết các chất đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
A. NO; 18,4 g
B. NO2; 20 g
C. N2O; 18,4 g
D. NO; 20 g
Hòa tan hết 14,34 gam kết hợp Cu và Pb vào dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được 1,344 lít khí NO duy nhất (điều kiện chuẩn).
Một. Tính% về khối lượng từng kim loại trong ban đầu hợp nhất?
b. Xác định lượng muối được định nghĩa sau khi phản hồi?
Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H 2 . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn
B. Al
C. Cr
D. Mg