Cho phản ứng hóa học sau:
M g + H N O 3 → M g N O 3 2 + N O 2 + N O + H 2 O
Nếu V N O : V N O 2 thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là
A. 30
B. 12
C. 20
D. 18
cho 8,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 19, 65g axit sunfuric H2SO4.
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? nếu cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, quỳ tím sẽ chuyển sang màu gì? Vì sao?
c) dẫn khí hidro trên khử 8g đồng (II) oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol?
X là hỗn hợp bột Fe và bột kim loại M có hóa trị 2 lấy theo tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:12 *) nếu cho m(g) X vào a(g) dd H2SO4 80% đun nóng thì các chất phản ứng với nhau vừa hết , có khí sunfuro duy nhất bay ra . từ dd sau phản ứng thu được 88(g) muối khan *)nếu đổ thêm 3a(g) nước vào a(g) dd Acid nói trên rồi cho tiếp m(g) X vào khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn . sau khi tách kim loại M ko tan , ta thu đc dd B ,cho đến khi ngưng khí thoát ra , ta được dd D so vs dd B tăng thêm 62(g) . hãy: 1)xác định khối lượng nguyên tử kim loại M và nguyên tử M 2)tính m 3)tính % các chất tan trong dd
Cho 10,8 l khí Cl ở đktc tắc dụng với m (g) Cu. Sau phản ứng thu được 63.9 g chất rắn.
a)Chất nào phản ứng hết? chất nào còn dư?
b)Tính m và phần trăm khối lượng các chất sau phản ứng.
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
Ta có: \(n_{Cl_2}=\frac{10,8}{22,4}\approx0,482\left(mol\right)\\ n_{CuCl_2}=\frac{63,9}{135}\approx0,473\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,482}{1}>\frac{0,473}{1}\)
=> Cl2 dư , Cu hết nên tính theo nCu
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{CuCl_2}=n_{Cu}=0,473\left(mol\right)\)
b) Khối lượng CuCl2:
\(m_{CuCl_2}=0,473.135=63,855\left(g\right)\)
=> \(\%Cu=\frac{64}{135}.100=47,407\%\)
\(\%Cl=100\%-47,407\%=52,593\%0\)
Cho 6,5 g Zn dư vào 200ml dung dịch FeSO4 1M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho biết:
a, Viết PTPƯ hóa học
b,Chất nào hết chất nào dư ?
c, Tính nồng độ mol của từng chất có trong dung dịch sau phản ứng
giúp mình với nhé!!! :))
nZn= 0,1 mol
nFeSO4 = 0,2 mol
PTPU : Zn + FeSO4 ---> ZnSO4 + Fe
Ban đầu: 0,1.....0,2 (Mol)
Pư : 0,1......0,1 ------>0,1..........0,1 (Mol)
Sau pư : Hết ......0,1 .........0,1 ..........0,1 (Mol)
CM ZnSO4= CM FeSO4 =0,5 M
Đốt cháy 16,8 g Fe trong V lít khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe 2 O 3. Cho toàn bộ
lượng Fe 2 O 3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H 2 SO 4 , thu được sản phẩm
gồm Fe 2 (SO 4 ) 3 và H 2 O. Tìm V và m.
a, \(n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(\Rightarrow n_{O2}=0,2\left(mol\right);n_{Fe3O4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=4n_{Fe3O4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g) Δr\(H^0_{298}\)= +180 kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp
B. Phản ứng tỏa nhiệt
C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường
D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường
hòa tan oàn toàn 6,94 g hỗn hợp gồm FexOy vào Al vào 100ml dd axit sunfuric loãng 1,5 M , sau phản ứng thu được0,672 L KHÍ h2 .xÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC feXoY
Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là 0,18 : 120. 100= 0,15 mol
Có n H2SO4 pư = nH2 + nH2O → nH2O= 0,12 mol → nO = 0,12 mol
Có nAl3+ = 2nH2 : 3 = 0,02 mol
→ mFe = 6,94 - 0,02. 27 - 0,12.16 = 4,48 gam → nFe = 0,08 mol
→ nFe : nO = 0,08 :0,12 = 2: 3
Cho 22,4 g hỗn hợp Cu , CuO vào 200g H2SO4 đặc nóng vừa đủ, sau phản ứng thu được 2.24l ( đktc) . Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng ?
Học bá đi qua thỉnh giải dùm tiểu nữ =)
Cu + 2H2SO4 đ--t0-----> CuSO4 + 2H2O + SO2(1)
CuO + H2SO4 đ---t0---> CuSO4 + H2O(2)
Ta có nSO2=2,24/22,4=0,1 mol = nCu=nCuSO4 (1)
=> nCuO= (22,4 -0,1.64)/80=0,2 mol= nCuSO4(2)
=> nCuSO4=0,1+ 0,2=0,3 mol
Theo định luật bảo toàn khố lượng ta có :
mhh + mddH2SO4đ,n = mdd thu đc + mSO2
<=> 22,4 + 200=mdd thu đc + 0,1.64
<=> mdd thu đc=216 g
=> C% ddCuSO4=0,3.160.100/216=22,22%
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 5,85 g bột Zn vào Y. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 10,53 g chất rắn Z. Tính m?
Dung dịch muối cuối cùng là Zn(NO3)2
Ta có: nNO−3=0,4×0,2=0,08 mol
nNO3−=0,4×0,2=0,08 mol
BT: NO3-→nZn(NO3)2=0,04 mol
BTKL ba kim loại:
m + 0,4 × 0,2 × 108 + 5,85 = 7,76 + 10,53 + 0,04 × 65
→ m = 6,4 gam
Cho 4,48 (l) khí hiđro(đktc)đi qua ống nghiệm chứa 23,3 (g) sắt từ oxit.
1) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
2) Sau phản ứngchất nào còn dư,dư bao nhiêu (g).
3) Tính khối lượng hơi nước thu được sau phản ứng
4H2+Fe3O4-to>3Fe+4H2O
nH2=4,48\22,4=0,2 mol
nFe3O4=23,3\232=0,1 mol
=>Fe3O4 du2
=>mFe3O4=0,05 .232=11,6g
=>mH2O=0,2.18=3,6g