Các vùng ven Địa Trung Hải và trung tâm Ấn Độ có mật độ dân số
Câu 38: Các vùng ven Địa Trung Hải và trung tâm Ấn Độ có mật độ dân số
A. Dưới 1 người/km.
B. Từ 1 đến 50 người/km.
C. Từ 50 đến 100 người/km. D.Trên 100 người/km2.
Câu 38: Các vùng ven Địa Trung Hải và trung tâm Ấn Độ có mật độ dân số
A. Dưới 1 người/km.
B. Từ 1 đến 50 người/km.
C. Từ 50 đến 100 người/km.
D.Trên 100 người/km2.
Đặc điểm dân cư của nước ta:
A. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển.
B. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển.
C. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông đúc ở vùng núi.
D. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở vùng núi.
Đặc điểm chính của khí hậu nước ta:
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự giống nhau giữa hai miền Nam- Bắc.
B. Khí hậu ôn đới, có sự khác nhau giữa hai miền Nam – Bắc.
C. Khí hậu hàn đới gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền Nam – Bắc.
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền Nam- Bắc.
Đặc điểm dân cư của nước ta:
A. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển
Đặc điểm chính của khí hậu nước ta:
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền Nam- Bắc
Chọn các đáp án đúng.
Những nơi nào sau đây thường có mật độ dân số thấp (dân cư thưa thớt)?
A. Các đô thị
B. Vùng núi
C. Vùng sâu, vùng xa
C. Vùng ven biển (duyên hải)
D. Vùng cực, hoang mạc
E. Các đồng bằng ven sông
Những nơi nào sau đây thường có mật độ dân số thấp (dân cư thưa thớt)?
A. Các đô thị
B. Vùng núi
C. Vùng sâu, vùng xa
C. Vùng ven biển (duyên hải)
D. Vùng cực, hoang mạc
E. Các đồng bằng ven sông
Vùng nào thưa dân nhất (mật độ dân số thấp nhất) Trung và Nam Mĩ?
A. Vùng cửa sông.
B. Vùng ven biển.
C. Vùng núi An-đét và trên các cao nguyên.
D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn.
Vùng duyên hải của Trung Quốc có mật độ dân số ở mức
A. trên 100 n g ư ờ i / k m 2
B. 1 – 50 n g ư ờ i / k m 2
C. Dưới 1 n g ư ờ i / k m 2
D. 51 – 100 n g ư ờ i / k m 2
Chọn đáp án A
Qua hình trên, ta có thể thấy vùng duyên hải của Trung Quốc có mật độ dân số ở mức trên 100 người /km2
Vùng duyên hải của Trung Quốc có mật độ dân số ở mức
A. trên 100 người /km2
B. 1 – 50 người /km2
C. Dưới 1 người /km2
D. 51 – 100 người /km2
Chọn đáp án A
Qua hình trên, ta có thể thấy vùng duyên hải của Trung Quốc có mật độ dân số ở mức trên 100 người /km2
Câu 17. Trùng sốt rét có ở vùng cao?
A. Mật độ dân cư thưa
B. Xa trung tâm y tế
C. Có nhiều vùng lầy ,cây rậm rạp
D. Mật độ dân cư đông
Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).
Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh.
- Tổng mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long là:
320+ 701 +576 + 463+ 723+ 499+ 636+ 272+ 836+ 505+ 393+ 321+ 235
= 6480 (người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Cửu Long là:
6480 : 13 ≈ 498 ( người / km2 ).
- Tổng mật độ dân số của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:
89 +79 + 64 +127 +94 + 109 +325+ 91+425+ 387+ 50+ 37+ 73+ 178
= 2128 ( người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:
2128 : 14 = 152 (người / km2 ).
* Nhận xét: mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng