Tại sao lại nói : "thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa đạng"?
Hỏi đáp
Tại sao lại nói : "thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa đạng"?
Trên thế giới có tới 6 châu lục và 4 đại dương, địa bàn sinh sống của con người ngày càng mở rộng, con người đã có mặt trên tất cả các châu lục, trên các đảo ngoài khơi xa và khi trình độ khoa học kĩ thuật càng cao thì sự vươn tới của con người càng rộng.
Thế giới chúng ta đang sống thật đa dạng vì các quốc gia và vùng lãnh thổ luôn có sự khác nhau về tự nhiên, chế độ chính trị, khác nhau về phong tục, tập quán, tín ngưỡng, văn hoá, về hình thức sản xuất, về trình độ văn minh, quan niệm sống và cả mức sống.
Là người chau Á, em có thái độ như thế nào về sự có mặt của người châu Âu tại các nước châu Á sau các cuộc phát kiến địa lý
- Châu á phát triển nên người châu âu mới có mặt ở châu á, tưc là chứng minh lãnh thổ châu á không chỉ là nơi của người châu âu là nơi của mọi người trên khắp thế giới
Cho mình xin lỗi nhé vì mình đang cần gấp ... tại chưa có câu trả lời nên mình đăng ở đây. Thông cảm giùm mình ạ ..
Câu 1:Em hãy nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của ba bài ca dao.
1.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
2.
Thương thay thân phận con tằm
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay con kiến li ti
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
Thương thay hạc lánh đường mây
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con quốc giữa trời
Dầu kêu ra máu có người nào nghe.
3. Thân em như trái bần trôi,
Gió dập sóng dồi, biết tấp vào đâu?
Câu2 : Những câu hát châm biếm có những điểmgì giống truyện cười dân gian.
Trả lời lẹ nha bạn ... Mình đang cần gấp ... Trong ngày hôm nay thôi ạ !
bạn lên google soạn văn 7 rùi bấm vào Soạn bài đơn giản wá là có câu trả lời nhé
Em hãy điền tiếp vào chỗ chấm (...) ở bảng dưới đây để nêu rõ các nguyên nhân tác động đến di dân ở đới nóng
Các nhân tố Hậu quả
~ Cần gấp!!!
câu 1:hãy trình bày quá trình phát triển và tình hình dân số trên thế giới tăng nhanh? nguyên nhân và hậu quả
câu 2: trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ko đồng đều trên trái đất.
nhanh lên nha mọi ng tớ cần gấp để ngày mai kiểm tra
câu 1:Từ năm đầu thế kỉ XX đến nay dân số thế giới tăng nhanh do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế.
hậu quả: tạo sức ép đối với việc làm thúc lợi kinh tế xã hội, môi trường; kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội
câu 2: Từ những năm 50 thế kỉ XX bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển thuộc châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh do các nước này dành được độc lập, đời sống cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
mk cũng đang ôn đề cương câu này
Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.
Trả lời:
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
+ QUẦN CƯ NÔNG THÔN
- có mật độ dân số thấp
- sống theo làng mạc, thôn xóm
- chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương
- sống theo quan hệ thị tộc(dòng máu)
- nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp .
+ QUẦN CƯ ĐÔ THỊ
-có mật độ dân số cao
- sống theo khối phường
- chủ yếu là nhà cao tầng, khu chung cư, biệt thư,...
- sống trong một cộng đồng có pháp luật.
- nghề chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
Quần cư thành thị: mặt độ dân số cao, kinh tế chủ yếu dụa vào công nghiệp và dịch vụ
Quần cư nông thôn: mặt độ dân số thập, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp
1.Kết quả điều tra dân số ở địa phương cho ta biết điều gì?
2.Tháp dân số thường được biểu hiện những yếu tố gì?
3. Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới.Hãy giải thích vì sao có sự phân bố đó.
1. Kết quả điều tra dân số tại một địa phương nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một địa phương hoặc một nước, số người ở từng độ tuổi, tổng số nam và nữ, số người trong độ tuổi lao động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp được đào tạo...
2.Nhìn vào tháp tuổi (dân số), chúng ta biết được tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi,dân số trong một địa phương, đất nước; số người trong độ tuổi lao động của một địa phương, một nước.
3. Nhận xét: Dân cư thường tập trung sống ở những thành phố lớn, ven biển... vì ở đó có điều kiện sinh sống tốt, đất đai màu mỡ dễ trồng trọt, khí hậu ấm áp, phù hợp không lạnh như các nơi khác...
1.Căn cứ vào đâu để phân ra các chủng tộc.Kể tên hình thái bên ngoài và nơi phân bố của các chủng tộc.
2.So sánh quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
3.Nhận xét quá trình đô thị hóa.
1) Căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
Chủng tộc | Môn-gô-lô-it | Ơ-rô-pê-ô-ít | Nê-grô-ít |
1. Đặc điểm hình thái | - da vàng -tóc đen, thẳng - mắt đen - mũi thấp | - da trắng - tóc nâu (vàng, bạch kim) - mắt xanh (nâu) - mũi cao - môi nhỏ | - da nâu đậm - tóc đen, ngắn, xoăn - mắt to, đen - mũi thấp, rộng - môi dầy |
2. Nơi phân bố chủ yếu | Châu Á | Châu Âu, Trung và Nam Á | Châu Phi, Nam Ấn Độ |
2)
Tiêu chí | Quần cư nông thôn | Quần cư thành thị |
1. Hoạt động kinh tế | sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp | công nghiệp và dịch vụ |
2. Mật độ dân số | mật độ thường thấp, dân cư phân tán | mật độ cao, dân cư tập trung |
3. Cảnh quan | làng mạc, thôn xóm, đồng ruộng, nương rẫy,.. | phố phường, xe cộ nhộn nhịp, nhiều công trình kiến trúc hiện đại,... |
4. Lối sống | mang lối sống truyền thống và nhiều phong tục tập quán | mang lối sống hiện đại, tác phong công nghiệp |
3. Nhận xét quá trình đô thị hóa:
+ Đô thị hóa xuất hiện rất sớm và phát triển mạnh ở các nước công nghiệp vào thế kỉ XIX.
+ Hiện nay dân cư đô thị chiếm khoảng 1 nửa dân số thế giới và ngày càng tăng.
1. Xác định vị trí, đặc điểm của Môi trường đới nóng. cho biết đới có những kiểu môi trường nào?
Vi tri doi nong: khoang giua 2 dg chi tuyen
Dac diem:+nhiet do cao
+ luong mua lon
+ gio thoi thuong xuyen Tin Phong Dong Bac, Tin Phong Dong Nam
Kieu moi truong: hoang mac, xich dao am, nhiet doi, nhiet doi gio mua
Vị trí:
Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ 5°B đến 5°N.
Đặc điểm:
- Có khí hậu nóng ẩm quanh năm (quanh năm nóng trên 25°C, mưa từ 1500 - 2000mm).
- Có rừng rậm xanh quanh năm phát triển ở khắp nơi (rừng rậm rạp, nhiều tầng; tập trung nhiều loài cây, chim, thú trên thế giới).
Những kiểu môi trường như:
Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc.
1.Hãy trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu và kiểu rừng tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm .
2.Hãy trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu và kiểu rừng tiêu biểu của môi trường nhiệt đới
3.Hãy trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới gió mùa .
4.Trình bày đặc điểm sản xuất của môi trường đới nóng cho biết những thuận lợi và khó khăn. Kể tên các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu của môi trường đới nóng.
1.
-Vị trí: Nằm khoảng từ 5 độ B đến 5 độ N
-Có khí hậu nóng quanh năm
-Nhiệt độ trên 25 độ C
-Lượng mưa từ 1500-2500mm trên năm
-Độ ẩm cao, trên 80%
Kiểu rừng: Rừng rậm nhiệt đới ( xanh tốt quanh năm)
2.
-Vị trí: Nằm khoảng 5 độ B và 5 độ N đến chí tuyến của cả hai bán cầu
-Nóng quanh năm
-Nhiệt độ trên 20 độ C
-Lượng mưa từ 500mm-1500mm trên năm
Kiểu rừng: Từ rừng thưa dến đồng cỏ cao rồi nửa hoang mạc
3.
-Vị trí: Nam Á, Đông Nam Á
-Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C
-Lượng mưa trên 1500mm trên năm
-Thời tiết diễn biến bất thường
-Thời kì khô hạn: Từ tháng 11 đến tháng 4
4.
-Thuận lợi: Nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn. Thích hợp cho việc trồng trọt cây lương thực và cây công nghiệp
-Khó khăn: Độ ẩm cao, sâu bệnh phát triển
+Mùa mưa: Lũ lụt
+Mùa khô: Hạn hán
-Biện pháp
+Phát triển thủy lợi ( giúp không bị thiếu nước )
+Bố trí mùa vụ, cây trồng hợp lí ( phát triển nông nghiệp)
+Trồng cây che phủ đất, bảo vệ rừng ( bảo vệ môi trường)
+Dự báo thời tiết ( phòng chóng thiên tai, bão, lũ lụt, hạn hán)
Chúc bạn học tốt ( mỏi tay quá)
à các sản phẩm nông nghiệp là
- Cây lương thực: lúa, gạo, ngô, sắn, khoai lang...
-Cây công nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, bông
- Chăn nuôi: trâu, bò, dê, lợn, gà, vịt......
->Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt