Trong các chất sau: CH 4 , Br 2 , S, HCl, Ba(OH) 2 , H, N, Ca, có bao nhiêu đơn chất?
A.
2.
B.
3.
C.
4.
D.
1.
Đáp án của bạn:
Trong các chất lỏng sau: nước khoáng, nước cất, nước biển,sửa tươi đồng. Hỏi có bao nhiêu chất tinh khiết?
A.
3.
B.
4.
C.
1.
D.
2.
Đáp án của bạn:
Câu 34: Dãy chất sau là oxit:
A. CuO, CaO, Na 2 O, CO 2
C. P 2 O 5 , HCl, H 2 Ố.
B. H 2 SO 4 , FeO, CuO, K 2 O.
D. NaCl, SO 3 , SO 2 , BaO.
Câu 35: Dãy chất sau là axit:
A. NaCl, CuSO 4 , HCl, H 2 SO 4 .
B. H 2 SO 4 ,HNO 3 , HCl, H 3 PO 4 .
C.NaOH, NaCl, CuSO 4 , H 2 SO 4 .
D. HCl, CuO, NaOH, H 2 SO 4 .
Câu 36: Dãy chất sau là bazơ:
A. NaOH, Na 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , CuO.
B. NaOH,Fe(OH) 2 , Al(OH) 3 ,Cu(OH) 2 .
C.NaOH,Fe(OH) 2 , Al(OH) 3 ,CuCl 2
D. Na 2 CO 3 ,HCl, Al(OH) 3 ,Cu(OH) 2
Câu 34: Dãy chất sau là oxit:
A. CuO, CaO, Na 2 O, CO 2
C. P 2 O 5 , HCl, H 2 Ố.
B. H 2 SO 4 , FeO, CuO, K 2 O.
D. NaCl, SO 3 , SO 2 , BaO.
Câu 35: Dãy chất sau là axit:
A. NaCl, CuSO 4 , HCl, H 2 SO 4 .
B. H 2 SO 4 ,HNO 3 , HCl, H 3 PO 4 .
C.NaOH, NaCl, CuSO 4 , H 2 SO 4 .
D. HCl, CuO, NaOH, H 2 SO 4 .
Câu 36: Dãy chất sau là bazơ:
A. NaOH, Na 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , CuO.
B. NaOH,Fe(OH) 2 , Al(OH) 3 ,Cu(OH) 2 .
C.NaOH,Fe(OH) 2 , Al(OH) 3 ,CuCl 2
D. Na 2 CO 3 ,HCl, Al(OH) 3 ,Cu(OH) 2
Câu 34: Dãy chất sau là oxit:
A. CuO, CaO, Na2O, CO2 (Tất cả là oxit => Chọn)
C. P2O5 , HCl, H2O. (HCl là axit => Loại)
B. H2SO4 , FeO, CuO, K2O. (H2SO4 là axit -> Loại)
D. NaCl, SO3 , SO2 , BaO. (NaCl là muối -> Loại)
Câu 35: Dãy chất sau là axit:
A. NaCl, CuSO4 , HCl, H2SO4 . (CuSO4 và NaCl là muối => Loại)
B. H2SO4 ,HNO3 , HCl, H3PO4 . (Tất cả là axit => Chọn)
C.NaOH, NaCl, CuSO4 , H2SO4 . (CuSO4 , NaCl là muối , còn NaOH là bazo => Loại)
D. HCl, CuO, NaOH, H2SO4 . ( CuO là oxit , NaOH là bazo => Loại
Câu 36: Dãy chất sau là bazơ:
A. NaOH, Na2SO4 , Ba(OH)2 , CuO. ( CuO là oxit, Na2SO4 là muối => Loại)
B. NaOH,Fe(OH)2 , Al(OH)3 ,Cu(OH)2 . (Tất cả đều là bazo => Chọn)
C.NaOH,Fe(OH)2 , Al(OH) 3 ,CuCl2 (CuCl2 là muối => Loại)
D. Na 2 CO 3 ,HCl, Al(OH) 3 ,Cu(OH) 2
Câu 1: Phân biệt các chất sau, đâu là đơn chất , đâu là hợp chất:
a) Fe, H2O, K2SO4, NaCl, H3PO4.
b) HBr, Fe, KNO3, H2, Ca(OH)2, CH4 , Cl2, P, H2SO4, Na2 CO3, CuO, Mg, N2O3, Br2,
HCl.
Câu 2: Nêu ý nghĩa công thức hóa học của các phân tử các chất sau, tính phân tử khối
của chúng:
a) ZnCl2
b) H2SO4
c) CuSO4
d) CO2
e) HNO3
f) Al2O3.
Câu 3: Tính khối lượng phân tử theo đv cacbon của các phân tử sau. Cho biết chất nào là
đơn chất, chất nào là hợp chất.
a) C, Cl2, KOH, H2SO4, Fe2(CO3)3
b) BaSO4, O2, Ca(OH)2,Fe.
c) HCl, NO, Br2, K, NH3.
d) C6H5OH, CH4, O3, BaO.
Câu 1 : a) Đơn chất : Fe ; Hợp chất: H2O, K2SO4, NaCl, H3PO4
b) Đơn chất : Fe, H2 , P , Mg, Br2 ; Hợp chất: HBr , KNO3, Ca (OH)2, CH4, Cl2, H2SO4, Na2 CO3, CuO , N2O3, HCl
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Câu 1:
a) +) Đơn chất: \(Fe.\)
+) Hợp chất: \(H_2O,K_2SO_4,NaCl,H_3PO_4.\)
b) +) Đơn chất: \(Fe,H_2,Cl_2,P,Mg,Br_2.\)
+) Hợp chất: \(HBr,KNO_3,Ca\left(OH\right)_2,CH_4,H_2SO_4,Na_2CO_3,CuO,N_2O_3,HCl\)
Câu 2: a) Từ CTHH của Kẽm clorua \(ZnCl_2\) ta biết được:
+) Kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.
+) Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử
+) PTK = 65 + 2.35,5 = 136 (đvC)
b) Từ CTHH của Axit clohidric \(H_2SO_4\) ta biết được:
+) Axit clohidric do ba nguyên tố là H, S và O tạo ra.
+) Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử
+) PTK = 2.1 + 32 + 4.16 = 98 (đvC)
c) Từ CTHH của Đồng(II) sunfat \(CuSO_4\) ta biết được:
+) Đồng(II) sunfat do ba nguyên tố là Cu, S và O tạo ra.
+) Có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử
+) PTK = 64 + 32 + 4.16 = 160 (đvC)
d) Từ CTHH của Cacbon đioxit \(CO_2\) ta biết được:
+) Cacbon đioxit do hai nguyên tố là C và O tạo ra.
+) Có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O trong 1 phân tử
+) PTK = 12 + 2.16 = 44 (đvC)
e) Từ CTHH của Axit nitric \(HNO_3\) ta biết được:
+) Axit nitric do ba nguyên tố là H, N và O tạo ra.
+) Có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O trong 1 phân tử
+) PTK = 1 + 14 + 3.16 = 63 (đvC)
f) Từ CTHH của Nhôm oxit \(Al_2O_3\) ta biết được:
+) Nhôm oxit do hai nguyên tố là Al và O tạo ra.
+) Có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O trong 1 phân tử
+) PTK = 2.27 + 3.16 = 102 (đvC)
1/ Dùng quỳ tím, nhận biết các chất. Viết PTHH ( nếu có)
a) NaOH, Ba(OH)2, H2SO4.
b) Ca(OH)2, NaOH, H2SO4
2/ NaOH tác dụng đc với những chất nào sau đây : KOH, HNO3, SO2, Fe, Ba(OH)2, HCl. Viết PTHH ( nếu có)
3/ Ca(OH)2 tác dụng đc với những chất nào sau đây: KOH, HNO3, SO2, Fe, Ba(OH)2, HCl. Viết PTHH ( nếu có)
1. a)
- nhỏ các dd lên giấy quỳ:
+ quỳ tím hóa đỏ -> H2SO4
+ quỳ tím hóa xanh -> NaOH ; Ba(OH)2 (nhóm I)
- cho các dd ở nhóm I vào dd H2SO4 vừa tìm được :
+ tạo kết tủa trắng -> Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 +2 H2O
+ không hiện tượng -> NaOH
b) cũng giống như nhận biết các dd trên chỉ thay Ba(OH)2 = Ca(OH)2 là được
2.
NaOH + HNO3 -> NaNO3 + H2O
2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ca(OH)2 +2HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O
Ca(OH)2+ 2HCl-> CaCl2 + 2H2O
HÃy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ = phương pháp hóa học. Viết các phương trình pứ.
a. 3 chất rắn NaOH, Ba(OH)2, NaCl
b. Hai dung dịch bazo: NaOH và Ca(OH)2
c. Ba chất rắn: CaCO3, CaO, Ca(OH)2
d. DD NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl
a) ta cho 3 chất rắn trên tác dụng với dd H2SO4 thì nhận dc Ba(OH)2 do có kết tủa trắng
Ba(OH)2 + H2SO4===) BaO$O4 + 2H2O
còn lại NaOH và Nacl ta cho lội qua dd AgNO3
nếu thấy có kết tủa là NaCL
NaCl + HNO3 ===) NaNO3 + AgCl
b) Cho Al vào hồn hợp trên nếu có khí thoát ra là NaOH
Al + NaOH + H2O ===) NaAlO2 + 3/2H2
c)Hòa tan vào dd H2O nếu có không tan là CaCO3 ít tan là Ca(OH)2 còn lại là CaO
d) cho quỳ vào nhận dc 2 nhóm
1_làm quỳ chuyển đỏ là HCl H2SO4
2_làm quỳ ko chuyển màu là NaOH và Na2SO4
cho Ba(OH)2 vào nhận dc H2SO4 do có kết tủa trắng ở cả 2 nhóm
1_ Ba(OH)2 + H2SO4 -----) BaSO4 + 2 H2O
2_ Ba(OH)2 + Na2SO4 -----) BAsO4 + NaOH
Cho các dung dịch sau: KOH, HCl, K2SO4, Ba(OH)2. Chỉ sử dụng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu chất?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 34: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:
A. MgCl; Na 2 SO 4 ; KNO 3
B. Na 2 CO 3 ; H 2 SO 4 ; Ba(OH) 2
C. CaSO 4 ; HCl; MgCO 3
D. H 2 O; Na 3 PO 4 ; KOH
Câu 34: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:
A. MgCl; Na 2 SO 4 ; KNO 3
B. Na 2 CO 3 ; H 2 SO 4 ; Ba(OH) 2
C. CaSO 4 ; HCl; MgCO 3
D. H 2 O; Na 3 PO 4 ; KOH
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu: A. H 2 CO 3 , C 2 H 5 OH, Mg(OH) 2 . B. H 2 S, CH 3 COOH, Ba(OH) 2 . C. H 2 CO 3 , H 2 SO 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 . D. H 2 S, H 2 SO 3 , H 2 SO 4 .
Câu 1: Nguyên tố X có nguyên tử khối (NTK) bằng 3,5 lần NTK của oxi, nguyên tử Y nhẹ
bằng 1/4 nguyên tử X. Vậy X, Y lần lượt là 2 nguyên tố nào cho dưới đây?
A. Na và Cu. B. Ca và N. C. K và N. D. Fe và N.
Câu 2: Một nguyên tố hóa học có nhiều loại nguyên tử có khối lượng khác nhau vì nguyên
nhân:
A. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton.
B. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron.
C. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số electron.
D. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Câu 3: Cho thành phần các nguyên tử sau: X (17p,17e, 16 n), Y (20p, 19n, 20e), Z (17p,17e,
16 n), T (19p,19e, 20n). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Khẳng định sau gồm 2 ý: “Nước cất là một hợp chất, vì nước cất tạo bởi hai nguyên
tố là hiđro và oxi”. Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai. B. Ý 1 sai, ý 2 đúng. C. Cả 2 ý đều sai. D. Cả 2 ý đều đúng.
Câu 5: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hợp chất là những chất tạo nên từ hai chất trở lên.
B. Khí cacbonic tạo bởi 2 nguyên tố là cacbon và oxi.
C. Khí cacbonic gồm 2 đơn chất cacbon và oxi.
D. Khí cacbonic gồm chất cacbon và chất oxi tạo nên.
Câu 6: Trong những câu sau đây, những câu nào sai?
(a) Nước (H 2 O) gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
(b) Muối ăn (NaCl) do nguyên tố natri và nguyên tố clo tạo nên.
(c) Khí cacbonic (CO 2 ) gồm 2 đơn chất cacbon và oxi.
(d) Axit Sunfuric (H 2 SO 4 ) do 3 nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.
(e) Axit clohiđric gồm 2 chất là hiđro và clo.
A. (a), (b). B. (a), (d). C. (b), (d). D. (c), (e).
Câu 7: Đơn chất cacbon là một chất rắn màu đen, các đơn chất hiđro và oxi là những chất khí
không màu, rượu nguyên chất là một chất lỏng chứa các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi. Như
vậy, rượu nguyên chất phải là
A. 1 hỗn hợp. B. 1 phân tử. C. 1 dung dịch. D. 1 hợp chất.
Câu 8: Đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat, khi nung đến khoảng 1000 o C thì biến
đổi thành 2 chất mới là canxi oxit và khí cacbonic (cacbon đioxit). Vậy canxi cacbonat được
tạo nên bởi những nguyên tố là:
A. Ca và O. B. C và O. C. C và Ca. D. Ca, C và O.
Câu 9: Khi đốt cháy một chất trong oxi thu được khí cacbonic CO 2 và hơi nước H 2 O. Nguyên
tố nhất thiết phải có trong thành phần của chất mang đốt là
A. Cacbon và hiđro. B. Cacbon và oxi.
C. Cacbon, hiđro và oxi. D. Hiđro và oxi.
Câu 10: Đốt cháy một chất trong oxi, thu được nước và khí cacbonic. Chất đó được cấu tạo
bởi những nguyên tố nào?
A. Cacbon. B. Hiđro.
C. Cacbon và hiđro. D. Cacbon, hiđro và có thể có oxi.