Cho các chất sau : Na, Na 2 O , NaCl , NaHCO 3 , Na 2 CO 3 . Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là
A, 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn sau:
NaCl ;Na2CO3 ;Na2CO3 ;(NaHCO3 ;NaCl)
Trích mẫu thử, đánh số.
Cho dd HCl vào các mẫu thử.
+ Nếu có khí bay ra là Na2CO3 và(NaHCO3, NaCl) (1)
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O
+ Không có hiện tượng gì là NaCl
Cho dd AgNO3 vào các ống nghiệm nhóm (1)
+ Nếu xuất hiện kết tủa là (NaHCO3, NaCl)
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
+ Không có hiện tượng gì là Na2CO3
1. Phân biệt các chất bột màu trắng sau bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH
a/ Na2O ; CaO ; MgO ; P2O5
b/ NaOH ; BaCl2 ; CaCO3 ; NaHCO3
c/ NaCl ; CaCl2 ; Na2CO3 ; Na2SO4
2.
Nêu cách nhận biết các chất lỏng sau. Viết PTHH
a/ HCl ; HNO3 ; H2SO4 ; H2O b/ NaNO3 ; Na2SO4 ; Na2CO3 ; BaCl2 c/ NaCl ; Na2S ; NaHCO3 ; NaNO3
d/ NaNO3 ; Mg(NO3)2 ; FeSO4; CuSO4 e/ NaNO3 ; Cu(NO3) ; Na2SO4 ; MgSO4 f/ NaOH ; H2SO4 ; BaCl2; NaCl
1.
a) Trích mẫu thử
-Cho các chất bột trắng vào nước, thả 4 mẩu quỳ tím vào 4 dd tạo thành:
+Nếu chất bột ko tan, quỳ tím ko đổi màu là: MgO
+Nếu chất bột tan, dd tạo thành làm quỳ tím chuyển màu đỏ là: P2O5
+Nếu chất bột tan, dd tạo thành làm quỳ tím chuyển màu xanh là: Na2O; CaO (1)
-Sục khí CO2 vào dd tạo thành ở TN1 của nhóm (1):
+Nếu có kết tủa xuất hiện là Ca(OH)2, chất ban đầu là: CaO
+Nếu ko có hiện tượng là NaOH, chất ban đầu là: Na2O
\(PT:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
1.
c) Trích mẫu thử
-Cho các chất bột trắng vào dd HCl:
+Nếu chất tan, có khí thoát ra là: Na2CO3
+Nếu chất tan, ko có khí thoát ra là: NaCl; CaCl2; Na2SO4 (1)
-Cho các chất ở nhóm (1) vào dd Ba(OH)2:
+Nếu có kết tủa xuất hiện là: Na2SO4
+Nếu ko có hiện tượng là: NaCl; CaCl2 (2)
-Cho các chất ở nhóm (2) vào dd Na2CO3:
+Nếu có kết tủa xuất hiện là: CaCl2
+Nếu ko có hiện tượng là: NaCl
\(PT:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\)
2.
a) Trích mẫu thử
-Cho 4 mẩu quỳ tím vào 4dd:
+Nếu quỳ tím ko chuyển màu là: H2O
+Nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là: HCl; HNO3; H2SO4 (1)
-Cho dd BaCl2 vào các dd ở nhóm (1):
+Nếu có kết tủa xuất hiện là: H2SO4
+Nếu ko có hiện tượng là: HCl; HNO3 (2)
-Cho dd AgNO3 vào các dd ở nhóm (2):
+Nếu có kết tủa xuất hiện là: HCl
+Nếu ko có hiện tượng là: HNO3
\(PT:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
Cho các hoá chất CaCO3, NaCl, H2O và các dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm, trình bày phương pháp điều chế dung dịch gồm 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 có tỷ lệ số mol là 1:1.
+ Điều chế khí cacbonic
CaCO3--->CO2+CaO
+ Điều chế dd NaOH
2NaCl+2H2O---->2NaOh+H2+Cl2
+ Các phản ứng đều chế muối
CO2+NaOh===>NaHCO3
NaHCO3+CO2+H2O--->Na2CO3+H2O
Cách tiến hành :
- Cho 2V dd NaOH vào hai cốc A và B sao cho VA = 2VB (dùng ống đong chia độ).
- Gọi số mol NaOH ở cốc A là 2a mol thì số mol NaOH ở cốc B sẽ là a mol
- Sục khí CO2 dư vào cốc A xảy ra phản ứng (1). Sau đó đổ cốc A vào cốc B xảy ra phản ứng (2). Như vậy ta thu được trong cốc B dung dịch 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 có tỷ lệ 1:1
Na ----> Na2O -----> NaOH ----> Na2CO3 -----> NaHCO3 -----> Na2CO3 -----> NaCl ----->NaOH
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(NaOH+NaHCO_3\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(Na_2CO_3+H_2O\rightarrow NaHCO_3+NaOH\)
Như trên
\(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow NaCl+CaCO_3\)
\(2NaCl+2H_2O\underrightarrow{đpcm}2NaOH+Cl_2+H_2\).
Bằng phương pháp hóa học ,hãy nhận biết :
a/ 4 lọ chất khí sau : CO , CO2 , O2 , N2 .
b/ 4 lọ dung dịch sau : Na2CO3 , NaHCO3 , NaCl .
HELP ME !!!!!!
a;
Cho que đóm vào các lọ nhận ra:
+O2 làm que đóm bùng cháy
+Còn lại ko duy trì sự cháy
Cho các khí còn lại đi qua dd Ca(OH)2 dư nhận ra:
+CO2 làm vẩn đục
+Còn lại ko phản ứng
Đốt 2 khí còn lại trong kk nhận ra:
+CO cháy
+N2 ko cháy
Làm sao để biết khi nào HCl+ Na2CO3 \(\rightarrow\) NaCl+ NaHCO3
HCl+ Na2CO3 \(\rightarrow\) NaCl + CO2 + H2O
* Cho từ từ dd HCl vào dd Na2CO3 thì xảy ra p.ứ:
HCl + Na2CO3 --> NaHCO3 + NaCl
Khi axit dư thì
HCl + NaHCO3 --> NaCl + CO2 + H2O
* Khi cho từ từ dd Na2CO3 vào dd axit thì xảy ra p.ứ:
Na2CO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O
Cho các chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4 , Na2CO3 , AgCl , NaCl. Dựa vào quan hệ của các chất hãy sắp xếp các chất trên thành hai dãy chuyển đổi khác nhau.
4Na + O2 ------------> 2Na2O ( cần nhiệt độ )
2. Na2O + H2SO4 ------> Na2SO4 + H2O
3. Na2O + H2O -----> 2NaOH
4. Na2O + H2CO3 ------> Na2CO3 + H2O
5. 2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
6. Na2SO4 + Ba(OH)2 ----> BaSO4 + 2NaOH
7. Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> 2NaOH + CaCO3
8. 2NaOH + H2CO3 ----> Na2CO3 +2H2O
9. NaOH + HCl ---> NaCl +H2O
10. Na2CO3 + BaCl2 -----> 2NaCl + BaCO3
11. Na2SO4 + BaCl2------> 2NaCl + BaSO4
bổ sung phương trình 12. từ NaCl thành Na2SO4 :
2NaCl + Ag2SO4 ---> Na2SO4 + 2AgCl
Có các dung dịch sau: Na2CO3, BaCl2, Na3PO4, H2SO4, NaHCO3, NaCl. Không dùng thêm hóa chất. Hãy phân biệt các dung dịch
trích mẫu thử
cho các mẫu thửu phản ứng với nhau lần lượt từng đôi một
Na2CO3 | BaCl2 | Na3PO4 | H2SO4 | NaHCO3 | NaCl | |
Na2CO3 | _ | \(\downarrow\) | _ | \(\uparrow\) | _ | _ |
BaCl2 | \(\downarrow\) | _ | \(\downarrow\) | \(\downarrow\) | _ | _ |
Na3PO4 | _ | \(\downarrow\) | _ | _ | _ | _ |
H2SO4 | \(\uparrow\) | \(\downarrow\) | _ | _ | \(\uparrow\) | _ |
NaHCO3 | _ | _ | _ | \(\uparrow\) | _ | _ |
NaCl | _ | _ | _ | _ | _ | _ |
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 kết tủa và 1 khí thoát ra là Na2CO3
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 3 kết tủa là BaCl2
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 kết tủa là Na3PO4
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 kết tủa và 2 khí thoát ra là H2SO4
+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 khí thoát ra là NaHCO3
+ mẫu thử không phản ứng với các mẫu thử còn lại là NaCl
Na2CO3+ H2SO4\(\rightarrow\) Na2SO4+ CO2\(\uparrow\)+ H2O
Na2CO3+ BaCl2\(\rightarrow\) 2NaCl+ BaCO3\(\downarrow\)
3BaCl2+ 2Na3PO4\(\rightarrow\) 6NaCl+ Ba3(PO4)2\(\downarrow\)
H2SO4+ 2NaHCO3\(\rightarrow\) Na2SO4+ 2CO2\(\uparrow\)+ 2H2O
BaCl2+ H2SO4\(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\)+ 2HCl
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.
a) Dãy chuyển hóa trên có thể là:
Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl
b) Các phương trình hóa học:
4Na + O2 → 2Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:
a) Cao -> Ca(OH)₂ -> CaSO₃ -> CaSO₄ -> CaCl₂ -> Ca(NO₃)₂ -> NaNO₃
b) Na₂O -> NaOH -> NaHCO₃ -> Na₂SO₄ -> NaCl -> NaOH
c) FeS₂ -> SO₂ -> SO₃ -> H₂SO₄ -> Al₂(SO₄)₃ -> Al(OH)₃ -> Al₂O₃
d) Cu(OH)₂ -> CuO -> CuSO₄ -> CuCl₂ -> Cu(NO₃)₂ -> Cu(OH)₂ -> CuSO₄ -> Cu
a, \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
\(CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+SO_2+H_2O\)
\(CaSO_4+BaCl_2\rightarrow CaCl_2+BaSO_4\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl+Ca\left(NO_3\right)_2\)
\(Ca\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaNO_3+CaCO_3\)
b, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(2NaHCO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2+H_2\)
c, \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[_{V_2O_5}]{^{t^o}}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
d, \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+CuCl_2\)
\(CuCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl+Cu\left(NO_3\right)_2\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)