Dầu mỏ có đặc điểm :
A. Dễ tan trong nước.
B. Không tan trong nước và nổi lên mặt nước.
C. Không tan trong nước và chìm dưới nước.
D. Có nhiệt độ sôi là 220 ° C.
Câu 8. Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi nhất định vì:
A. Dầu mỏ không tan trong nước.
B. Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon.
C. Dầu mỏ nổi lên trên mặt nước.
D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh.
Câu 9. Tính chất vật lý nào sau đây không phải là của dầu mỏ?
A. Dầu mỏ là hỗn hợp lỏng, sánh, màu nâu đen.
B. Dầu mỏ không tan trong nước.
C. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi nhỏ hơn 100oC
D. Dầu mỏ nhẹ hơn nước.
Câu 10. Trong gas, dùng để đun, nấu thức ăn trong gia đình, người ta thêm một lượng nhỏ khí có công thức hoá học C2H5S có mùi hôi. Mục đích của việc thêm hoá chất này vào gas là nhằm:
A. Tăng năng suất toả nhiệt của gas. B. Phát hiện nhanh chóng sự cố rò rỉ gas.
C. Hạ giá thành sản xuất gas. D. Phòng chống cháy nổ khi sử dụng gas.
Câu 11. Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
A. phun nước vào ngọn lửa. B. phủ cát vào ngọn lửa.
C. thổi oxi vào ngọn lửa. D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.
Câu 12. Trong số các cách chữa cháy sau, có mấy cách chữa cháy do xăng dầu gây ra?
(1) Phun nước vào ngọn lửa;
(2) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa;
(3) Phủ cát vào ngọn lửa;
(4) Dùng bình chữa cháy.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức hóa học chung là RH4. Trong oxit mà nguyên tố này có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm khoảng 72,73% về khối lượng.
(a) Xác định tên nguyên tố R.
(b) Viết công thức hóa học các hợp chất của nguyên tố R với oxi và hiđro.
(c) Viết phương trình hóa học khi cho oxit của R tác dụng với nước và dung dịch NaOH.
Câu 13. Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO3. Trong hợp chất này oxi chiếm 60% về khối lượng. Hãy cho biết:
(a) Tên nguyên tố R.
(b) Công thức hóa học của oxit và hợp chất khí với hiđro của R.
(c) Oxit nào tác dụng với nước tạo ra chất gì? Viết PTHH.
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp CaCO3, MgCO3 bằng lượng dư dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc).
(a) Viết PTPƯ xảy ra.
(b) Tính khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng.
Câu 3. Nung nóng m gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 2,72 gam hỗn hợp hai oxit và 1344 ml khí CO2 (đktc). Tính m
Câu 12. Nhiệt phân hoàn toàn 29,7 gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 thu được 20,9 gam chất rắn.
(a) Viết PTPƯ xảy ra.
(b) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc.
Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy nước là do
A. hiđro nặng hơn nước.
B. hiđro ít tan và không phản ứng với nước.
C. hiđro nhẹ hơn nước.
D. hiđro tan nhiều và phản ứng với nước.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhung tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
C
vì dầu ăn là chất béo, còn mỡ bôi trơn là các hiđrocacbon
Theo e nhớ là vậy
1. Theo em, dụng cụ phễu chiết có thể được sử dụng để tách riêng các chất trong hỗn hợp nào dưới đây?
A. Nước và rượu.
B. Cát lẫn trong nước.
C. Bột mì lẫn trong nước.
D. Dầu ăn và nước
D. Đường từ mí có vị ngọt, tan trong nước
Nhận xét nào sau đây đúng nhất:
A. Este không tan trong nước vì nhẹ.
B. Axit dễ tan trong nước vì nó điện li không hoàn toàn.
C. Axit sôi ở nhiệt độ cao vì có liên kết hiđrô.
D. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tạo ra nó vì este dễ bay hơi
Câu 24. Tính chất vật lí cơ bản của metan là:
A. chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
B. chất khí, không màu, tan nhiều trong nước.
C. chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
D. chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
Câu 25. Tính chất vật lý của khí etilen:
A. là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. là chất khí màu vàng lục, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Câu 26. Axetilen có tính chất vật lý:
A. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
B. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Câu 27. Metan đều tác dụng được với các chất nào dưới đây?
A. H2O, HCl. B. Cl2, O2. C. HCl, Cl2. D. O2, CO2.
Câu 28. Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản
ứng cộng?
A. C2H4, CH4. B. C2H4, C6H6. C. C2H4, C2H2. D. C2H2, C6H6.
Câu 29. Thuốc thử dùng để nhận biết metan và etilen là
A. quì tím. B. HCl. C. NaOH. D. dung dịch Br2.
Câu 30. Để loại bỏ khí axetilen trong hỗn hợp với metan người ta dùng
A. nước. B. khí hiđro. C. dung dịch brom. D. khí oxi.
Câu 31. Đốt cháy chất nào sau đây cho số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6.
Câu 32. Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng hai lần số nguyên tử cacbon và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là
A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. benzen.
Câu 33. Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, làm mất màu dung dịch brom, đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí này sinh ra khí cacbonic và 1 mol hơi nước. Hợp chất đó là
A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. benzen.
Câu 34. Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, tham gia phản ứng thế, không tham gia phản ứng cộng. Hợp chất đó là
A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. benzen.
Cho các nhận định sau:
(a) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic cacbon dài, phân nhánh.
(c) Chất béo chứa các gốc axit no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
(d) Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.
(e) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(g) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác niken trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định không đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chọn đáp án B
(a) sai vì este không tan trong nước là do không tạo liên kết hidro với nước.
(b) sai vì axit phải không phân nhánh
(c) sai vì chất béo chứa gốc axit no ở dạng rắn.
(e) sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng 1 chiều.
Trong máy lọc nước có nhiều lõi lọc khác nhau. Trong đó, có một lõi làm bằng bông
được ép rất chặt. Theo em, lõi bông đó có tác dụng gì?
A. Lọc chất tan trong nước.
B. Lọc chất không tan trong nước.
C. Lọc và giữ lại khoáng chất.
D. Lọc hóa chất độc hại.
1) Trong máy lọc nước có nhiều lõi lọc khác nhau. Trong đó, có một lõi làm bằng bông được ép rất chặt. Theo em, lõi bông đó có tác dụng gì?
A. Lọc chất tan trong nước.
B. Lọc chất không tan trong nước.
C. Lọc và giữ lại khoáng chất.
D. Lọc hoá chất độc hại.