đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cầ
n vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được Co2 và y mol H2O. Biết m=78x-103y. Nếu cho a mol X td vs dd nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. giá trị của a là
đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cầ
n vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được Co2 và y mol H2O. Biết m=78x-103y. Nếu cho a mol X td vs dd nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. giá trị của a là
Kiểu bài này bạn cứ quy về 1 mol
Giả sử m gam X tương đương 1 mol X (hay 1mol X nặng m gam)
Gọi công thức phân tử của X là \(C_uH_{2v}O_6\)
Viết phương tình đốt cháy:
\(C_uH_{2v}O_6+\left(u+\frac{v}{2}-3\right)O_2\rightarrow uCO_2+vH_2O\)
Theo bài ra ta có \(m=78n_{O_2}-103n_{H_2O}\Rightarrow\left(12u+2v+16.6\right).1=78\left(u+\frac{v}{2}-3\right)-103v\\ \Leftrightarrow66u-66v=330\Leftrightarrow v=u-5\)
Như vậy công thức phân tử của X là \(C_uH_{2u-10}O_6\)
Theo công thức tính số liên kết pi ta tính đc X có 6 pi
Mà trong công thức cấu tạo của X có 3 pi nằm trong chức este nên còn lại 3 pi trong mạch cacbon, 3pi này có phản ứng cộng với Br2
Suy ra a mol X công tối đa 3a mol Br2, vậy a=0,15/3=0,05 mol
Giúp mình câu 48 với ạ...cảm ơn mn......
để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14g một mẫu chất béo cần 15 ml đ KOH 0,1M. Chỉ số axit maauc chất béo trên là
giúp em giải bài này vs: m(KOH)=0,015*0,1*56000=84g
56000 là từ đâu ra, giúp e giải thác mắc. e cám ơn thầy cô nhiều
\(n_{KOH}=0,1.0,015=0,0015mol\)
\(m_{KOH}=0,0015.56g=0,0015.56000mg=84mg\)
84mgKOH trung hòa 14g chất béo
xmg KOH trung hòa 1g chất béo
x=84:14=6mg
Chỉ số axit của chất béo là 6
Chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1g chất béo. K=56g=56000mg đó bạn nha!
1. X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dngj với NaOH sinh ra C2H3O2Na. Tìm X?
2. Thủy phân este C4H8O2 tác dụng với NaOH thu được hỗn hợp 2 chất Y và Z, trong đó Z có tỉ khối so với H2 là 23. Tìm tên của X.
3. đun 7,4 gam este X thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử của X
b. đun nóng 7,4 gam X trong NaOH dư thu đựơc 3,2 gam ancol Y. tìm công thức cấu tạo của X và khối lượng muối tạo thành.
thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit , thu được glyxerol và hỗn hợp 2 chất béo gồm axit oleic và axit linoleic .Đốt cháy m gam X cần đủ 76,32 gam Oxi , thu được 75,24 gam CO2 . mặt khác , m gam X tác dụng tối đa với V ml Br2 1M . phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử X chứa 7 liên kết đôi C=C C. Phân tử X chứa 57 nguyên tử cacbon
B. Gía trị m là 26,46 D. Giá Trị V là 120 ml
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit béo là axit oleic, axit linoleic [đã giải] – Học Hóa Online
\(\sqrt{\left(1-2\sqrt{3}\right)^2}-\sqrt{4+2\sqrt{3}}\)
\(\sqrt{(1-2\sqrt{3})^2} - \sqrt{4+2\sqrt{3}}\\ = |1-2\sqrt{3}| - \sqrt{(\sqrt{3}+1)^2}\\ = 2\sqrt{3} - 1 - (\sqrt{3} + 1)\\ = \sqrt{3}-2\)
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa
đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5: 1,75: 1 và
6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ x mol khí O2. Phần trăm khối
lượng của triglixerit có phân tử khối thấp hơn trong E là
A. 41,96%. B. 57,95%. C. 58,04%. D. 42,05%.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol \(O_2\) , thu được \(H_2O\) và 2,28 mol \(CO_2\) . Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol \(Br_2\) trong dung dịch. Tính giá trị của A
X + NaOH → C17H35COONa + C17H33COONa
Từ số C của muối => X có 57C
Gọi CTPT của X là: C57HxO6
nX = nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 (mol)
C57HxO6 + ( 0,25x + 54)O2 → 57CO2 + 0,5xH2O
Theo PT: ( 0,25x + 54) → 57 (mol)
Theo đề bài: 3,22 → 2,28 (mol)
=> 2,28. ( 0,25x + 54) = 3,22.57
=> x = 106
=> CTPT của X: C57H106O6
=> CTCT của X là: (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5: 0,04 (mol)
=> nBr2 = 2nX = 2.0,04 = 0,08 (mol)
Hỗn hợp X gồm axit panmitic , axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol \(CO_2\) và 1,52 mol \(H_2O\) . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Tính giá trị của A
\(n_Y=\dfrac{n_{CO_2}-n_{H_2O}}{k-1}=\dfrac{1.56-1.52}{3-1}=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{axit}=0.09-0.02\cdot3=0.03\left(mol\right)\)
\(n_{glixerol}=0.02\left(mol\right)\)
\(m_X=1,56\cdot12+1.52\cdot2+0.02\cdot6\cdot16+0.03\cdot2\cdot16=24.64\left(g\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=24.64+0.09\cdot40-0.02\cdot92-0.03\cdot18=25.86\left(g\right)\)
Hãy nêu những đặc điểm của các ancol cấu tạo lipid Giúp mk vs ạ