Vì sao các axit béo no tồn tại ở trạng thái rắn, còn axit béo không no tồn tại ở trạng thái lỏng
Vì sao các axit béo no tồn tại ở trạng thái rắn, còn axit béo không no tồn tại ở trạng thái lỏng
Theo anh thì có thể hiểu như thế này nha!
- Chất béo no không có liên kết đôi, nên có thể đông đặc (tồn tại rắn) ở điều kiện thường.
- Còn chất béo không no thì lại có chứa từ một đến nhiều nối đôi, làm cho cấu trúc của phân tử bị mất nhiều cặp hidro. Vì vậy mà nó không thể đông đặc (tồn tại rặn) ở điều kiện thường.
Chợt nghĩ ra một ý khác, có thể do liên kết bội trong chất béo không no làm cho tương tác Van de Waals liên phân tử của chất béo không no kém hơn so với chất béo no.
=> Chất béo no hoặc các axit béo no tồn tại trạng thái rắn, chất béo no hoặc các axit béo không no thì tồn tại ở trạng thái lỏng.
Con lắc lò xo dao động theo phương ngang có độ cứng k = 40 N/m, vật dao động điều hòa với tần số 0,5 Hz, biên độ A = 2cm. Lực kéo về cực đại tác dụng vào vật là :
A.0,8N B.20N C.40N D.4N
Lần sau em đăng bài môn lí vào box Lí nha em
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hơp E gồm các triglixerit bằng dd NaOh thu đc glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa , C15H31COONa , C17HyCOONa vs tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5 . Mặt khác hidro hoá hoàn toàn m gam E thu đc 82,752g hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,308 mol O2. Giá trị gần nhất của m là?( Dùng phương pháp đồng đẳng hoá để giải)
Số C trung bình trong muối là : $\dfrac{18.3 + 16.4 + 18.5}{3 + 4 + 5} = 55$
Ta coi E gồm :
$(HCOO)_3C_3H_5 : a(mol)$
$CH_2 : 55a - 6a = 49a(mol)$
$H_2 : b(mol)$
Ta có:
$m_Y = 176a + 49a.14 = 82,752 \Rightarrow a = 0,096(mol)$
Bảo toàn electron :
$0,096.20 + 0,096.49.6 + 2b = 7,308.4 \Rightarrow b = -0,456$
Suy ra:
$m_E = 82,752 - 0,456.2 = 81,84(gam)$
Châts béo X xuất phát từ glixerol và 2 axit no A,B và B có nhiều hơn A 2 nguyên tử C. Cho 0,01 mol X pư vs 0,03 mol NaOH cho ra 2 muối có tổng khối lượng là 8,9g. Khối lượng và số CTCT của X là?
Hỗn hợp X gồm axit panmitic , axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 7,675 mol O2 thu đc H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác , cho m gam X tác dụng vừa đủ vs 0,3 mol NaOH trong dd , thu đc glixerol và dd chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearate . Giá trị a là?
\(n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(trongX\right)}=2n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O:
0,6 + 7,675.2= 5,35.2 + nH2O
=> nH2O =0,25(mol)
Ta có: mX = mC + mH + mO = 84,3(g)
Axit có k=1 và triglixerit Y có k=3
=> nCO2-nH2O = (k-1).nchatbeo
\(n_Y=\dfrac{5,35-5,25}{3-1}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=3n_Y+n_{axit}\)
=> \(n_{axit}=0,3-0,05.3=0,15\left(mol\right)\)
X+ NaOH
=> n C3H5(OH)3 = nY =0,05(mol)
n H2O = naxit =0,15(mol)
=> Bảo toàn khối lượng : \(m_X+m_{NaOH}=m_{C_3H_5\left(OH\right)_3}+m_{H_2O}+m_{muối}\)
=> m muối = 89(g)
Chất béo X xuất phát từ glixerol và 2 axit no A,B . B có nhiều hơn A 2 nguyên tử C. 0,01 mol X pư hết vs 0,03 mol naoh cho ra 2 muối có tổng khối lượng là 8,9g. Khối lượng và số CTCT của X là?
Cho m gam chất béo tạo bởi axit panmitic axit oleic tác dụng hết vs dd Naoh vừa đủ thu đc dd X chứa 88,6g hỗn hợp 2 muối . Biết dd X làm mất màu vừa đủ 0,2 mol br2. Giá trị m?
$n_{C_{17}H_{33}COONa} = n_{Br_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{C_{15}H_{31}COONa} = \dfrac{88,6 - 0,2.304}{278} = 0,1(mol)$
Do đó X là $(C_{17}H_{33}COO)_2(C_{15}H_{31}COO)C_3H_5$ : 0,1 mol
Ta có : $m_X = 0,1.858 = 85,8(gam)$
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dd NaOH vừa đủ thu đc glixerol và 45,6g hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu đc 2,85mol CO2 và 2,6mol H2O. Mặt khác , a mol X tác dụng tối đa vs x mol Br2 trong dd. Giá trị của x ?
Gọi $n_{O_2} = b(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_X = 2,85.44 + 2,6.18 -32b = 172,2 - 32b(gam)$
Mặt khác :
$m_X + m_{NaOH} = m_{muối} + m_{C_3H_5(OH)_3}$
$\Rightarrow 172,2 - 32b + 3a.40 = 45,6 + 92a(1)$
Bảo toàn O :
$6a + 2b = 2,85.2 + 2,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,05 ; b = 4
Ta có :
$n_{CO_2} - n_{H_2O} = (k-1).n_X \Rightarrow k = 6$
Suy ra số liên kết C = C trong X là 6 - 3 = 3
Suy ra: $n_{Br_2} = x = 3n_X = 0,05.3 = 0,15(mol)$
Thủy phân hoà toàn 1 triglixerit X thu đc glixerol và 2 muối của 2 axit béo . Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu đc 12,768 lít CO2 và 9,54g h2o . Mặt khác a mol X làm mất màu tối đa 40ml dd br2 0,5M. Số nguyên tử H trong chất béo X?
$n_{CO_2} = 0,57(mol) ; n_{H_2O} = 0,53(mol)$
Gọi k số độ bất bão hòa của X
Ta có :
$n_{CO_2} - n_{H_2O} = 0,57 - 0,53 = (k - 1)a$
$n_{Br_2} = a(k-3) = 0,04.0,5 = 0,02$
Suy ra: ak = 0,05; a = 0,01
Số nguyên tử H trong X là $2n_{H_2O} : n_X =106$
Xem lại đề đi e, số mol $H_2O$ tính ra lẻ quá
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 triglixerit A cần vừa đủ a mol O2 sau pư thu đc CO2 và b mol H2O . Biết m= 78a -103b. Nếu cho x mol A tác dụng vs dd nước dư thì lượng br2 pư tối đa là 0,3 mol . Giá trị x ?
Bảo toàn khối lượng :
$m_{CO_2} = 78a - 103b + 32a - 18b = 110a - 121b(gam)$
$n_{CO_2} = 2,5a - 2,75b(mol)$
Bảo toàn O :
$n_A = \dfrac{2(2,5a -2,75b) + b -2a)}{6} = 0,5a - 0,75b(mol)$
Ta có :
$n_{CO_2} - n_{H_2O} = 2,5a - 3,75b = (k - 1).n_A$
Suy ra : k = 6
Suy ra số liên kết C=C = 6 - 3 = 3
Suy ra:
$n_{Br_2} = 3n_A \Rightarrow x = 0,3 : 3 = 0,1(mol)$