Cho các phản ứng sau:
( a ) S + O 2 → t o S O 2 ( b ) S + 3 F 2 → t o S F 6 ( c ) S + 6 H N O 3 → t o H 2 S O 4 + 6 N O 2 + 2 H 2 O ( d ) S + H g → H g S
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là :
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
1. hoàn thành các phương trình sau? cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào? Vì sao.
a) \(KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}?+?+?\)
b) \(Fe+H_3PO_4\xrightarrow[]{}?+?\)
c) \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}?+?\)
d) \(Fe_2O_3+CO\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4+?\)
a)
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\)
(phản ứng phân hủy)
b)
\(3Fe + 2H_3PO_4 \to Fe_3(PO_4)_2 + 3H_2\)
(phản ứng thế)
c)
\(S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\)
(phản ứng hóa hợp)
d)
\(3Fe_2O_3 + CO \xrightarrow{t^o} 2Fe_3O_4 + CO_2\)
(phản ứng oxi hóa khử)
1. hoàn thành các phương trình sau? cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào? Vì sao.
a) KMnO4to→K2MnO4+MnO2+O2
b)3 Fe+2H3PO4→Fe3(PO4)2 +3H2
c) S+O2to→SO2
d) 3Fe2O3+COto→2Fe3O4+CO2
Cho phương trình hóa học : S + O2 -> SO2
a) Viết công thức khối lượng
b) Biết khối lượng lưu huỳnh (S) tham gia phản ứng là 8g và sau phản ứng thu được 16g lưu huỳnh đioxit (SO2) . Tính khối lượng khí O2 đã tham gia phản ứng
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
b) Theo a) ta có: \(m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S=16-8=8\left(g\right)\)
a, Công thức khối lượng:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
b. Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
\(\Leftrightarrow8+m_{O_2}=16\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=8\left(g\right)\)
a) \(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S\)
thay số: \(m_{O_2}=16-8=8\left(g\right)\)
Cho các chất sau: K, Ag, MgO, H2, O2, S, CL2, BaO, N2O5, SiO2,CaCO3, H2S
a) Những chất nào phản ứng được với hidro? Viết PTHH
b) Những chất nào phản ứng được với O2? Viết PTHH
c) Những chất nào phản ứng được với H2O? Viết PTHH
Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
C(s) + H2O(g) \(\underrightarrow{t^o}\) CO(g) + H2(g) Δr\(H^0_{298}\) = +131,25 kJ (1)
CuSO4(aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s) Δr\(H^0_{298}\) = -231,04 kJ (2)
Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào thu nhiệt, phản ứng nào tỏa nhiệt?
2/ Hoàn thành các phương trình hóa họcsau và cho biết phản ứng nào là phản ứnghóa hợp, phản ứng nào là phản ứng phânhủy:a/ H 2 O H 2 + ?b/ K + O 2 ?c/ KMnO 4 ? + ? + O 2d/ P + ? P 2 O 5
3/ Người ta đốt photpho trong không khí,sau phản ứng thu được 28,4 gam P 2 O 5 .a/ Viết phương trình phản ứng.b/ Tính khối lượng photphotham gia phảnứng?c/ Tính thể tích không khí ở đktc đã dùng,biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.4/ Tính số gam KClO 3 cần thiết để điều chếđược:a/ 4,8 gam khí oxi.b/ 6,72 lit khí oxi (đktc).5/ Đốt cháy 0,72 gam magiê trong bìnhchứa 0,64 gam khí oxi tạo thành magiêoxit.a/ Tính khối lượng oxit tạo thành.b/ Tính khối lượng chất còn dư sau phảnứng.Cho Mg = 24, O = 16, K = 39, Cl = 35,5,P = 31
Câu 2:
a) \(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\) (P/ứ phân hủy)
b) \(4K+O_2\rightarrow2K_2O\) (P/ứ hóa hợp)
c) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\) (P/ứ phân hủy)
d) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\) (P/ứ hóa hợp)
Hoàn thành các PTHH sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy??
a) Al+O2 ➝
b) S+ O2 ➝
c) C2H4+O2➝
d) KClO3 ➝
e) KMnO4➝
\(a/_{ }Al+O_2\xrightarrow[]{t^o}Al_2O_3\)
Đây là phản ứng hóa hợp.
b/ S + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) SO2
Đây là phản ứng hóa hợp.
c/ C2H4 + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) CO2 + H2O.
Đây là phản ứng hóa hợp.
d/ 2KClO3 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2KCl + 3O2
Đây là phản ứng phân hủy.
e/ 2KMnO4 \(\xrightarrow[]{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Đây là phản ứng phân hủy.
d)\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
e)\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
a. \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(\rightarrow\) Phản ứng hóa hợp
b. \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(\rightarrow\) Phản ứng hóa hợp
c. \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\uparrow+2CO_2\uparrow\)
d. \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
\(\rightarrow\) Phản ứng phân hủy
e. \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(\rightarrow\) Phản ứng phân hủy
Bài 1: Lập CTHH của các chất sau:
Al và Cl (I), S(VI)và O, Fe(II)và O, Ca và PO4, Na và SO4, Mg và NO3, K và HPO4, N (V) và O.
Bài 2: Lập PTHH của các phản ứng sau kèm theo điều kiến phản ứng nếu có:
a. Natri hiđroxit + A xit sunfuric -> Natri sunfat + Nước
b. Lưu huỳnh đioxit + Khí oxi -> Lưu huỳnh tri oxit
c. Pirit sắt (FeS2 )+ Khí oxi -> Sắt (III)oxit + Lưu huỳnh đioxit
d. Điphôtpho pentaoxit + Nước -> Axit phôtphoric
e. Sắt (III)hiđroxit -> sắt (III) oxit + Nước
Bài 2:
a) 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 +2 H2O
b) SO2 + 1/2 O2 \(\underrightarrow{450^oC,V_2O_5}\) SO3
c) 4 FeS2 + 11 O2 -to,xt-> 2 Fe2O3 + 8 SO2
d) P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
e) 2 Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3 H2O
Bài 1:
Cái này em cần chi tiết thì nói anh làm chi tiết nha, tại giờ anh hơi bận.
Em cứ áp dụng Quy tắc hóa trị nhé.
Các CTHH em tìm được lần lượt sẽ là AlCl3, SO2, FeO, Ca3(PO4)2, Na2SO4, Mg(NO3)2, K2HPO4, N2O5.
BÀI 1: Cho 1 hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g khí kali tác dụng vs khí oxi
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí oxi phản ứng ( đktc)
c. Tính khối lượng mỗi oxi tạo thành?
Bài 2: Đốt 12,4g phốt pho trong khí oxi. Sau phản ứng thu được 21,3g điphốtphopentaoxit
Tính: a. Thể tích khí O2 (đktc) tham gia phản ứng
b. Khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng.
BÀI 3: Cho 10g khí H2 phản ứng vs 3,36 lít khí O2 thu đc H2O.
a. Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b. Tính khối lượng H2O tạo thành.
Mọi người giúp e vs ạ <3
Bài 2: Giải:
PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Ta có:
\(n_P=\frac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right);\\ n_{P_2O_5}=\frac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,4}{4}=0,1>\frac{0,15}{2}=0,075\)
=> P dư, P2O5 hết nên tính theo \(n_{P_2O_5}\)
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{5.n_{P_2O_5}}{2}=\frac{5.0,15}{2}=0,375\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 tham gia (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
b) Chất rắn thu được là P2O5 .
Mà theo giả thiết , ta có P2O5 hết và có khối lượng 21,3g
Bài 3:
PTHH: 2H2 + O2 -> 2H2O
Ta có:
\(n_{H_2}=\frac{10}{2}=5\left(mol\right);\\ n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{5}{2}=2,5>\frac{0,15}{1}=0,15\)
=> \(H_2dư,O_2hếtnêntínhtheon_{O_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2\left(phảnứng\right)}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(dư\right)}=5-0,3=4,7\left(mol\right)\)
Khối lượng H2 dư:
\(m_{H_2\left(dư\right)}=4,7.2=9,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2O}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng H2O thu được sau phản ứng:
\(m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
Bài 1:
a) PTHH :
4Na + O2 ->2Na2O (1)
4K + O2 -> 2K2O (2)
b và c)
PTHH (1), ta có:
\(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right);\\ n_{O_2}=\frac{n_{Na}}{4}=\frac{0,2}{4}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 (1):
\(m_{O_2}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
Theo PTHH và đề bài,ta có:
\(n_{Na_2O}=\frac{2.n_{Na}}{4}=\frac{2.0,2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng natri oxit tạo thành (Na2O):
\(m_{Na_2O}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
Phương trình hóa học (2):
Ta có:
\(n_K=\frac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{n_K}{4}=\frac{0,1}{4}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{K_2O}=\frac{2.n_K}{4}=\frac{2.0,1}{4}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 (2):
\(m_{O_2}=0,025.32=0,8\left(g\right)\)
Khối lượng kali oxit (K2O):
\(m_{K_2O}=0,05.94=4,7\left(g\right)\)
Cho 300ml dung dịch KOH 2M vào 200ml dung dịch CuSO4 1M . a) Quan sát hiện tượng sau phản ứng và viết phương trình hoá học. b) Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng kết thúc. c) Tính nồng độ M dung dịch sau phản ứng. Giả sử V dung dịch sau phản ứng thay ko đáng kể
a;
2KOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + K2SO4
Có kết tủa
b;
nKOH=0,3.2=0,6(Mol)
nCuSO4=0,2.1=0,2(mol)
Vì 0,2.2<0,6 nên KOH dư 0,2 mol
Theo PTHH ta có:
nCuSO4=nCu(OH)2=0,2(mol)
mCu(OH)2=98.0,2=19,6(g)
c;
Theo PTHH ta có:
nK2SO4=nCuSO4=0,2(mol)
CM dd K2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
CM dd KOH=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Đốt cháy 4,48 l hỗn hợp 2 khí : O\(_2\); H\(_2\)ở đktc có tỉ lệ thể tích là 1:1 . Sau phản ứng thu được một sàn phẩm duy nhất là H2O
a) Xđ chất còn dư sau phản ứng ? Dư b/n l
b) Tính khối lượng của nước sau phản ứng
a)PTHH: 2H2 + O2 -> 2H2O
Theo đề , ta có: VH2 + VO2 =4,48
=> VH2 =VO2 =\(\dfrac{4,48}{2}=2,24\left(l\right)\)
=> nH2 = nO2 =\(\dfrac{2,24}{22,4}0,1\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{n_{H2}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05< \dfrac{n_{O2}}{1}=0,1\)
=> H2 hết, O2 dư
Vậy tính số mol các chất cần tìm theo H2
Theo PT: nO2 =\(\dfrac{1}{2}nH2=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=>nO2dư = 0,1-0,05=0,05(mol)
=>mO2dư = 0,05.32=1,6(g)
b) Theo PT: nH2O = nH2 = 0,1(mol)
=>mH2O = 0,1.18 = 1,8(g)