Cho sơ đồ:
CaCO 3 → CaO → CaC 2 → C 2 H 2 → vinylaxetilen → CH 2 = CH - CH = CH 2 → cao su buna
Số phản ứng oxi hóa- khử trong sơ đồ trên là
A.2
B.3
C.4
D. 1
Người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ:
CaCO3--->CaO--->CaC2--->C2H2
Với hiệu suất mỗi phản ứng ghi trên sơ đồ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính lượng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế được 2,24 m3 C2H2 (đktc) theo sơ đồ.
hiệu suất mỗi phản ứng là bao nhiêu vậy bạn
a)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
CaO + 3C -> CaC2 +CO
CaC2 + 2H2O ->C2H2 + Ca(OH)2
Người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ:
CaCO3 \(\underrightarrow{95\%}\) CaO \(\underrightarrow{80\%}\) CaC2 \(\underrightarrow{90\%}\) C2H2
với hiệu suất của mỗi phản ứng được ghi trên sơ đồ
a/ Viết các phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế được 2,24m3 C2H2 (đktc) theo sơ đồ trên
a/hoàn thành dáy chuyển hóa trên:
+CaCO3--t°-->CaO+CO2
+CaO+C3---->CaC2+CO
+CaC2+2H2O---->C2H2+Ca(OH)2
a)
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
CaO + C \(\underrightarrow{t^o}\) CaC2 + CO↑
CaC2 + 2H2O ---> C2H2 ↑+ Ca(OH)2
b)Đổi: 2,24m3=2240dm3=2240l
H%=95%.80%.90%.75%=51,3%
n\(_{CaCO_3}\)=\(\dfrac{100}{51,3\%}\)=195(mol)⇒m\(_{CaCO_3}\)=195.100=19500((g)=19,5(kg)
b)Cách 2:
Hiệu suất chung của quá trình là:0,95 . 0,8 . 0,9=0,684=68,4%
Lượng đá vôi=\(\dfrac{2,24.10^3}{22,4}\).\(\dfrac{100}{0,684.0,75}\)=19,5(kg)
Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau : CaCO³ -> CaC -> Ca(OH)²-> CaCl² -> Ca(NO³)²
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^o}}CaO+CO_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
Viết phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo sơ đồ sau:
2/C--->CO2--->CaCO3--->CaO--->Ca(OH)2
C + O2 → CO2
CO2 + CaO → CaCO3
CaCO3 → CaO + CO2 (to)
CaO + H2O → Ca(OH)2
C+ O2------> CO2
CaO+ CO2-------> CaCO3
CaCO3-----to----> CaO+ CO2
CaO+ H2O-------> Ca(OH)2
Để thu được 2,8 tấn vôi sống (CaO) thì phải nung hết 5 tấn Canxi cacbonat ( CaCO3 ) và thoát ra một lượng lớn khí cacbonic. Theo sơ đồ sau :
CaCO3 \(\rightarrow\) CaO + CO2
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra .
Mình giả sử tất cả các số liệu là gram nha cho dễ trình bày
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\)CaO + CO2
nCaO=\(\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
nCaCO3=\(\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
Vì nCaO=nCaCO3=0,05 nên hiệu suất của PƯ là 100%
Theo PTHH ta có:
nCaCO3=nCO2=0,05(mol)
mCO2=44.0,05=2,2(g) nếu bạn cần kết quả đúng thì thay g bằng tấn nha
Ta có PTHH :
\(CaCO3-^{t0}->CaO+CO2\uparrow\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCO2 = mCaCO3 - mCaO = 5 - 2,8 = 2,2 (tấn)
Vậy klg khí CO2 thu được là 2,2 tấn
P/S cách đơn giản nhất quả đất
Bài 1: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) HgO → Hg + O 2 .
b) Fe(OH) 3 → Fe 2 O 3 + H 2 O
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong mỗi phản ứng.
Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na 2 CO 3 + CaCl 2 → CaCO 3 + NaCl.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Bài 3: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H 2 SO 4 tạo ra khí
hiđro H 2 và chất magie sunfat MgSO 4 .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác
trong phản ứng.
Bài 4: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P 2 O 5 .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác
trong phản ứng.
Bài 5: Lập PTHH:
1/ Al + O 2 = Al2O3
2 / Al(0H)3 = Al2O3 + H2O
3/ Al203 + HCl = AlCl3 + H20
4/ Al + HCl → AlCl3 + H2
5/ CH4 + O2 = CO2 + H2O
6/ Fe + HCl → FeCl 2 + H 2
7/ K 2 O + H 2 O → KOH
8/ Na + H 2 O → NaOH + H 2
9/ Fe + Cl2 -> FeCl3
10/ CaCl 2 + Na 2 CO 3 -> NaCl + CaCO 3
Bài 5:
\(1:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
2: \(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(3:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
4: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
5: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
6: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
7: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
8: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
9: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
10: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\)
Nung dá vôi để tạo vôi sống theo sơ đồ:
CaCO3 ---> CaO+CO22
a) Nếu nung 500kg đá vôi(chứa 80% CaCO3) tính khối lượng CaO tạo thành.
b) Nếu sau phản unhws thu được 168kg CaO hãy tính khối lượng đá vôi (chứa Fe3O4)
a)
-Cứ 100 kg CaCO3 tạo ra 56 kg CaO
-Vậy 500 kg đá vôi (80%CaCO3) tạo ra x kg CaO
\(\rightarrow x=500.\dfrac{56}{100}.\dfrac{80}{100}=224kg\)
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Cacbon+ O2 -------> X + CuO ------> Y+ z ------> T +nung ------> CaO + Y
X, Y, Z, T có thể lần lượt là
A. CO, Cu(OH)2, HCl, CuCl2. B. CO, CO2, NaOH, NaHCO3.
C. CO, CO2, Ca(OH)2, CaCO3. D. CO, CO2, NaOH, CaCO3.
X;CO
Y:CO2
z:Ca(Oh)2
==>ý C
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Cacbon+ O2 -------> X + CuO ------> Y+ z ------> T +nung ------> CaO + Y
=> Chọn C. CO, CO2, Ca(OH)2, CaCO3.
\(2C+O_2-^{t^o}\rightarrow2CO\)
\(CuO+CO-^{t^o}\rightarrow Cu+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(CaCO_3-^{nung}\rightarrow CaO+CO_2\)
Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
KClO 3-> A-> B -> C -> D -> CaCO 3
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ 2Ca + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CaO\\ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ Ca(OH)_2 + 2CO_2 \to Ca(HCO_3)_2\\ Ca(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + CO_2 + H_2O\\ A : O_2\\ B : CaO\\ C : Ca(OH)_2\\ D : Ca(HCO_3)_2\)
KClO3--np->KCl+3/2O2
KCl+H2O-t->KOH + 1/2 H2 + 1/2 Cl2
KOH+CO2->KHCHO3
KHCHO3+KOH->K2CO3+H2OK2CO3+CaCl2->CaCO3+2KCl
Canxi cacbonat CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, khi nung đá vôi sẽ xảy ra phản ứng hóa học sau:
CaCO3 -----> CaO + CO2
a/ Viết PTHH từ sơ đồ trên?
b/ Tính thành phần % theo khối lượng của CaCO3 có trong đá vôi biết rằng khi nung 280 kg đá vôi thì tạo ra 140 kg CaO và 110 kg CO2?
a) \(PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^O}CaO+CO_2\)
b) \(n_{CaCO3}=\frac{280.1000}{100}=2800\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=\frac{140.1000}{56}=2500\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{110.1000}{44}=2500\left(mol\right)\)
Theo PTHH thì số CaCO3 có trong đá vôi:
\(n_{CaCO3}=2500\left(mol\right)\rightarrow m_{CaCO3}=2500.250000\left(g\right)=250\left(kg\right)\)
\(\%CaCO_3=\frac{250}{280}.100\%=89,28\%\)
a) CaCO3--->CaO+CO2
b) 100kg đá vôi cần 44kg CO2
-.x kg đá vôi cần 110kg CO2
--.x=110.100/44=250(Kg)
m CaCO3 dư sau pư=280=250=30(kg)
%CaCO3(trong caO)=30/140.100%=21,43%