Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn?
A. Ôtô tăng tốc
B. Ôtô giảm tốc
C. Ôtô chuyển động tròn đều
D. Ôtô chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát
Câu 5. Quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn?A. Ôtô tăng tốc.B. Ôtô chuyển động tròn. C. Ôtô giảm tốc.D. Ôtô chuyển động thẳng đều trên đường không có ma sát.
Câu 1. Trong các quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn
A Ôtô chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát
B. Ôtô tăng tốc
C. Ôtô chuyển động tròn đều
D. Ôtô giảm tốc
Câu 2. Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s Biến thiên động lượng của vật trong thời gian đó là bao nhiêu Cho g=9,8m s2
A. 5,0 kgm/s
B. 4.9kgm/s
C. 10kgm/s
D. 0,5 kgm/s
Câu 3. Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nữa, vận tốc tăng gấp đôi thì động lượng thay đổi như thế nào
A. không đối
B. tăng gấp 2 lần
C. tăng gấp 4 lần
D. tăng gấp 8 lần
Câu 1. Chọn A
Giải thích: Ô tô chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát thì vận tốc không đổi nên động lượng ô tô được bảo toàn.
Câu 2. Chọn B.
\(v_1=0;v_2=g\cdot t=9,8\cdot0,5=4,9m/s\)
Độ biến thiên động lượng:
\(\Delta p=p_2-p_1=mv_2-mv_1=1\cdot4,9=4,9kg.m/s\)
Câu 3. Chọn A.
Công thức động lượng vật: \(p=m\cdot v\left(kg.m/s\right)\)
Động lượng thay đổi \(p'=m'\cdot v'=\dfrac{m}{2}\cdot2v=m\cdot v=p\)
Vậy động lượng không thay đổi.
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10m / s bổng tăng ga xe chuyển động thẳng nhanh dần đều , sau 40s ôtô đạt vận tốc 50m / s . a . Tính gia tốc của ôtô b . Sau 20s ôtô đi được quãng đường là bao nhiêu ?
a. \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{50-10}{40}=1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b. \(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot20+\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot20^2=400\left(m\right)\)
Một ôtô có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,1. Biết ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/ s 2 Lực kéo của động cơ ôtô có độ lớn
A. 6000 N
B. 3000N
C. 4000 N
D. 500 N
Câu 2. Một ôtô có khối lượng 2,2 tấn bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s ôtô đi được quãng đường 200m. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường là 0,1. Lấy g = 10m/s2 .
a/ Gia tốc của xe trong thời gian tăng tốc là bao nhiêu?
b/ Tính độ lớn của lực ma sát, lực phát động đã tác dụng lên ôtô.
Bài 1: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tài xế tăng tốc. Xe chuyển động nhanh dần đều và sau 4 s ôtô đi được 60 m. a. Xác định gia tốc của ôtô. b. Xác định vận tốc của ôtô khi nó đi được quãng đường 100 m từ lúc tăng tốc. c. Xác định thời gian từ lúc xe tăng tốc đến khi xe đi được quãng đường 100 m
Bài 2: Một đoàn tàu chuyển động với v0 = 18 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10 giây đạt v = 54 km/h. Tìm gia tốc và quãng đường đoàn tàu đi được.
Giúp mình với cảm ơn mọi người. Mình cần gấp ạ
bài 1
<Tóm tắt bạn tự làm>
Đổi 18 km/h =5m/s
a, Gia tốc của ô tô là
\(60=5\cdot4+\dfrac{1}{2}a\cdot4^2\Rightarrow a=5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b, Vận tốc của ô tô khi nó đi được quãng đường 100m
\(v=\sqrt{2as+v_0^2}=\sqrt{2\cdot5\cdot100+5^2}=5\sqrt{41}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
c, Thời gian từ lúc tăng tốc đến khi xe đi được quãng đường 100 m
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{5\sqrt{41}-5}{5}=\sqrt{41}-1\approx5,4\left(s\right)\)
Một ôtô chuyển động trên đường thẳng, bắt đầu khởi hành nhanh dần đều với gia tốc a i = 5 m / s 2 , sau đó chuyển động thẳng đều và cuối cùng chuyển động chậm dần đều với gia tốc a 3 = − 5 m / s 2 cho đến khi dừng lại. Thời gian ôtô chuyển động là 25 s. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là 20 m/s. Trong giai đoạn chuyển động thẳng đều ôtô đạt vận tốc
A. 20 m/s
B. 27 m/s
C. 25 m/s
D. 32 m/s
5. Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động đều với tốc độ 36 km/h trên đường thẳng thì tăng
tốc. Lực kéo của đầu máy khi ấy là 4500 N. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2, g=10m/s2.
a/ Hỏi sau bao lâu kể từ khi tăng tốc ôtô đạt tốc độ 72 km/h? Tính quãng đường ôtô đi được trong thời gian tăng tốc trên?
b/ Tính lực kéo của động cơ lúc ôtô chưa tăng tốc.
c/ Khi ôtô đạt tốc độ 72 km/h thì người tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều. Tính quãng đường và khoảng thời gian ôtô đi được kể từ khi tắt máy đến khi dừng lại
\(v_0=36\)km/h=10m/s
Định luật ll Niu tơn:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\) \(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{4500-0,2\cdot1,5\cdot1000\cdot10}{1,5\cdot1000}=1\)m/s2
Để vật đạt \(v=72\)km/h=20m/s cần thời gian:
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20-10}{1}=10s\)
Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc không đổi bằng 54km/h; lực kéo của động cơ ôtô bằng 0,8 lần trọng lượng của nó. Sau 15 phút ôtô chuyển động, hãy tính:
a. Công của lực kéo?
b. Công của trọng lực?
a/ \(v=54km/h=15m/s\)
\(\Rightarrow s=v.t=15.15.60=13500\left(m\right)\)
\(\Rightarrow A_k=F.s.\cos0=0,8.1500=1200\left(J\right)\)
b/ \(A_P=P.s.\cos90^0=0\left(J\right)\)
Một ôtô bắt đầu chuyển bánh và chuyển động nhanh dần đều trên một đoạn đường thẳng. Sau 10 giây kể từ lúc chuyển bánh ôtô đạt vận tốc 36 km/h. Chọn chiều dương ngược chiều chuyển động thì gia tốc chuyển động của ôtô là
A. -1 m / s 2 .
B. 1 m / s 2
C. 0,5 m / s 2
D. -0,5 m / s 2