Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Linh Nguyen
Xem chi tiết
Lê Thu Dương
25 tháng 9 2019 lúc 22:12

a) Na2O +H2O--->2NaOH(1)

NaOH +HCl-->NaCl2 +H2(2)

b) Ta có

n\(_{Na2O}=\frac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)

Theo pthh1

n\(_{NaOH}=2n_{Na2O}=0,4\left(mol\right)\)

Theo pthh2

n\(_{HCl}=n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\)

Tính nồng độ mol hợp lý hơn

CM\(_{HCl}=\frac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)

c)CM\(_{NaOH}=\frac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)

Theo pthh2

n\(_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)

C\(_M=\frac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)

B.Thị Anh Thơ
25 tháng 9 2019 lúc 22:49

n Na2O= 12,4/62=0,2( mol)

Na2O + H2O -> 2NaOH

=> n NaOH = 0,4 (mol)

NaOH+ HCl-> NaCl +H2O

=> nHCl = 0,4 (mol)

=>CMHCl = 2(M)=> CM NaOH = 1(M)

=> nNaCl =0,2 (mol)=> CMNaCl = 1(M)

Nguyễn Huyền Trâm
25 tháng 9 2019 lúc 22:50

Tham khảo :

a) Na2O +H2O--->2NaOH(1)

NaOH +HCl-->NaCl2 +H2(2)

b) Ta có

nNa2O=12,462=0,2(mol)

Theo pthh1

nNaOH=2nNa2O=0,4(mol)

Theo pthh2

nHCl=nNaOH=0,4(mol)

Tính nồng độ mol hợp lý hơn

CMHCl=0,40,2=2(M)

c)CMNaOH=0,20,2=1(M)

Theo pthh2

nNaCl=nNaOH=0,2(mol)

C

Tiến Quân
Xem chi tiết
Thảo Phương
8 tháng 9 2021 lúc 16:57

4. Trắc nghiệm vận dụng:
Câu 1: Chất nào sau đây không có tính axit?
A. HCl B. CO2 C. H2SO4 D. NaOH
Câu 2: Dung dịch axit clohidric phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. Cu
Câu 3: Dung dịch axit clohidric không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. CuO B. KOH C. Ag D. NaHCO3
Câu 4: Dung dịch axit sunfuric loãng phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. CuO, NaOH, Na2SO4 B. Fe, Al2O3, BaCl2
C. Ag, Ba(OH)2, CaCO3 D. NaHCO3, NaCl, Fe(OH)2.
Câu 5: Phản ứng giũa cặp chất nào không thu được chất khí?
A. Al và dung dịch HCl. B. NaHCO3 và dung dịch H2SO4.
C. Cu và dung dịch H2SO4 đặc. D. Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4
Câu 6: Phản ứng nào sau đây đúng?
A. Fe + HCl → FeCl3 + H2 C. CuO + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
B. Na2SO3 + H2SO4đ → Na2SO4 + SO2 + H2O D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng có thể dùng Ba(OH)2.
Câu 8: Tính chất không phải của dung dịch H2SO4 loãng là
 A. làm quỳ tím hóa đỏ. B. tính háo nước.
C. trung hòa các bazơ. D. tạo kết tủa trắng với muối tan của Bari.
Câu 9: Để pha loãng axit H2SO4 đặc, chúng ta cần
A. rót từ từ nước vào axit và khuấy. B. rót từ từ axit vào nước và khuấy.
C. đổ nhanh nước vào axit và khuấy. D. đổ nhanh axit vào nước và khuấy.
Câu 10: Để chuyên chở dung dịch H2SO4 đặc, người ta thường dùng các bồn chứa làm bằng kim loại
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Mg.
Câu 11: Khi bỉ bỏng axit sunfuric đặc, biện pháp sơ cứu nào sau đây là hợp lý?
A. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch NaHCO3.
B. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch nước vôi.
C. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó bôi kem đánh răng lên vết bỏng.
D. Không rửa vết bỏng bằng bất cứ dung dịch nào, đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế.
Câu 12: Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất từ
A. SO3. B. CuSO4. C. S hoặc FeS2. D. SO2.
Câu 13: Để chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit, người ta thường dùng
A. xút(NaOH). B. natri bicarbonat(NaHCO3). C. muối ăn(NaCl). D. giấm(CH3COOH).
Câu 14: Khi bị kiến cắn, ta thường cảm thấy ngứa do trong dịch kiến cắn có chứa axit. Để giảm triệu chứng
đó ta có thể dùng ….. để bôi vào vết kiến cắn. Từ cần điền vào chỗ trống là
A. vôi. B. nước chanh. C. muối ăn. D. giấm.
Câu 15: Cho các phản thí nghiệm sau:
(1) Cu + dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cu + dung dịch H2SO4 đặc.
(3) CuO + dung dịch H2SO4 loãng. (4) Cu(OH)2 + dung dịch H2SO4 đặc.
Số phản ứng có thể tạo thành muối CuSO4 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Huyền Vũ
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
27 tháng 7 2018 lúc 19:42

Bài 1:cho các bazơ sau: Mg(OH)2 , NaOH , Fe(OH)2 , CaOH , Fe(OH)3 , Ca(OH)2 , KOH , Al(OH)3 , Ba(OH)2 , Cu(OH)2

a)Bazơ nào khi tan vào nước làm hồng phenol phtalein: NaOH, Ca(OH)2 , KOH, Ba(OH)2

b)Bazơ nào phản ứng với khí CO2: Ca(OH)2 , Ba(OH)2 , KOH, NaOH.

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O

hoặc Ca(OH)2 + CO2 -> Ca(HCO3)2

Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O

hoặc Ba(OH)2 + CO2 -> Ba(HCO3)2

2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O

hoặc KOH + CO2 ->KHCO3

2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O

hoặc NaOH + CO2 -> NaHCO3

c)Bazơ nào bị nhiệt phân: Mg(OH)2, Fe(OH)2 , Fe(OH)3 , Cu(OH)2 , Al(OH)3

PTHH: Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O

Fe(OH)2 -to-> FeO + H2O

Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O

2Al(OH)3 -to-> Al2O3 + 3H2O

2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O

d)Bazơ nào phản ứng với dung dịch FeCl3: NaOH , Ba(OH)2 , Ca(OH)2 , KOH

PTHH:3KOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 +3KCl

3NaOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 + 3NaCl

3Ba(OH)2 +2FeCl3 ->2Fe(OH)3 +3BaCl2

3Ca(OH)2 +2FeCl3 ->2Fe(OH)3 +3CaCl2

e)Bazơ nào phản ứng với dung dịch H2SO4: Ca(OH)2 , Ba(OH)2, Fe(OH)3

PTHH: Ca(OH)2 + H2SO4 -> CaSO4 + 2 H2O

Ba(OH)2+ H2SO4 -> BaSO4+ 2 H2O

2Fe(OH)3 +3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +6H2O

(viết phương trình phản ứng nếu có)

Nguyễn Anh Thư
27 tháng 7 2018 lúc 19:46

a. Bazo làm phenolphtalein hóa hồng

NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH

b. Bazo pư với CO2

2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O

NaOH + CO2 \(\rightarrow\) NaHCO3

2KOH + CO2 \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O

KOH + CO2 \(\rightarrow\) KHCO3

Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2

Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2

Nguyễn Trần Thành Đạt
27 tháng 7 2018 lúc 19:50

Bài 2:hòa tan hoàn toàn 8g bột oxit kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 50g dung dịch HCl 21,9%

a) xác định công thức hóa học và tên gọi của oxit

b)tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng

-------

a) - Gọi oxit kim loại (III) là A2O3 (Kim loại A)

mHCl= (50.21,9)/100= 10,95(g)

=> nHCl = 10,95/36,5= 0,3(mol)

PTHH: A2O3 +6 HCl -> 2ACl3 +3 H2O

nA2O3= 0,3/6= 0,05(mol)

=> M(A2O3)= 8/0,05= 160(g/mol)

Mặt khác: M(A2O3)= 2.M(A) + 48 (g/mol)

=> 2.M(A) + 48 = 160

=> M(A)= (160-48)/2= 56(g/mol)

=> A(III) là sắt (Fe=56)

=> Oxit là sắt (III) oxit : Fe2O3

b)nFeCl3= nACl3= 2/6 . 0,3= 0,1(mol)

=> mFeCl3= 0,1 . 162,5= 16,25 (g)

mddFeCl3= 8+50= 58(g)

=> C%ddFeCl3= (16,25/58).100 \(\approx\) 28,017%

Thao Dinh
Xem chi tiết
Rain Tờ Rym Te
24 tháng 6 2017 lúc 17:56

Lần sau đăng 2-3 bài 1 lần thôi nha

----------------------------

1. \(n_{AgNO_3}=1.0,02=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,15.0,5=0,075\left(mol\right)\)

Pt: \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

0,02mol 0,075mol \(\rightarrow0,02mol\)

Lập tỉ số: \(n_{AgNO_3}:n_{HCl}=0,02< 0,075\)

\(\Rightarrow AgNO_3\) hết; HCl dư

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,075-0,02=0,055\left(mol\right)\)

\(\Sigma_{V\left(spu\right)}=0,02+0,15=0,17\left(l\right)\)

\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,055}{0,17}=0,32M\)

\(C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,02}{0,17}=0,12M\)

\(m_{AgNO_3}=D.V=1,1.20=22\left(g\right)\)

\(m_{HCl}=D.V=1,05.150=157,5\left(g\right)\)

\(m_{AgCl}=0,02.143,5=2,87\left(g\right)\)

\(\Sigma_{m_{\left(spu\right)}}=22+157,5-2,87=176,63\left(g\right)\)

\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,055.36,5.100}{176,63}=1,13\%\)

\(C\%_{HNO_3}=\dfrac{0,02.63.100}{176,63}=0,71\%\)

Rain Tờ Rym Te
24 tháng 6 2017 lúc 18:31

3.Pt: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

40 73 95

a \(\rightarrow\) \(\dfrac{73}{40}a\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{95}{40}a\)

Ta có : \(\dfrac{95}{40}a=a+55\)

\(\Rightarrow a=40\)

\(m_{ct}=\dfrac{m.3,65}{100}\)(1)

\(m_{HCl}=\dfrac{73}{40}.40=73\left(g\right)\)(2)

(1)(2)\(\Rightarrow\dfrac{m.3,65}{100}=73\)

\(\Rightarrow m=2000\)

\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{a+55}{a+m}.100=\dfrac{40+55}{40+2000}.100=4,65\%\)

Bell Isa
25 tháng 6 2017 lúc 18:06

Có bạn nào giải bài 4 k?

 

nguyễn thị khả như
Xem chi tiết
Vũ Lê
26 tháng 3 2020 lúc 12:51

1D

2D

3C

4C

5B

6A

Khách vãng lai đã xóa
Lê Thu Dương
26 tháng 3 2020 lúc 12:52

Câu 1. CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau?

Câu 1. CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau?

A. dung dịch NaOH B. dung dịch Ca(OH)2

C. CaO D. dung dịch HCl

Câu 2. Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

A. Al và H2SO4 loãng B. NaOH và dung dịch HCl

C. Na2SO4 và dung dịch HCl D. Na2SO3 và dung dịch HCl

Câu 3. Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit ?

A. CaO B. Ba C. SO3 D. Na2O

Câu 4. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl

A. Fe B. Fe2O3 C. SO2 D. Mg(OH)2

Câu 5. Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn=65)

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 22,4 lít

Câu 6. Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế khí H2

A. Al và H2SO4 loãng B. Al và H2SO4 đặc nóng

C. Cu và dung dịch HCl D. Fe và dung dịch CuSO4

Khách vãng lai đã xóa
vỵmvcnvmmhk
Xem chi tiết
Phương Anh
4 tháng 7 2018 lúc 11:12

Bài tập 2: Gọi tên các oxit (2 cách có thể) và viết công thức các axit tương ứng với các oxit sau

1. N2O5 : - đinitơ pentaoxit

- HNO3

2. SO2 : - lưu huỳnh dioxit

- H2SO3

3.P2O5 : - diphotpho pentaoxit

- H3PO4

4. SO3 : - lưu huỳnh trioxit

- H2SO4

5. CO2 : - Cacbon dioxit

- H2CO3

6. SiO2 : - silic dioxit

- H2SiO3

Nguyễn Anh Thư
4 tháng 7 2018 lúc 20:23

9.

nMnO2 = 0,1 mol

MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O

\(\Rightarrow\) VCl2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

Nguyễn Anh Thư
4 tháng 7 2018 lúc 20:38

1.

Chất Gọi tên Bazo tương ứng
SnO2 thiếc (IV) oxit Sn(OH)4
Na2O natri oxit NaOH
Cu2O đồng (I) oxit CuOH
BaO bari oxit Ba(OH)2
CrO crom (II) oxit Cr(OH)2
K2O kali oxit KOH
Li2O liti oxit LiOH
MgO magie oxit Mg(OH)2
Cr2O3 crom (III) oxit Cr(OH)3
MnO mangan (II) oxit Mn(OH)2
Al2O3 nhôm oxit Al(OH)3
CuO đồng (II) oxit Cu(OH)2
FeO sắt (II) oxit Fe(OH)2
Fe2O3 sắt (III) oxit Fe(OH)3
CaO canxi oxit Ca(OH)2
BeO beri oxit Be(OH)2
ZnO kẽm oxit Zn(OH)2
PbO chì oxit Pb(OH)2

Black Nguyễn
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Lộc
26 tháng 7 2020 lúc 20:45

- Gửi lẻ từng câu hỏi thôi bạn ơi

Mai Ngô
Xem chi tiết
Mai Ngô
Xem chi tiết
Lê Nguyên Hạo
4 tháng 7 2018 lúc 10:57

Có thiếu đề không bạn?

Buddy
Xem chi tiết
hnamyuh
28 tháng 1 2023 lúc 22:53

$a) Mg +2HBr \to MgBr_2 + H_2$
$b) KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$c) CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$d) 2AgNO_3 + CaI_2 \to 2AgI + Ca(NO_3)_2$