Đốt cháy hoàn toàn 1,35g nhôm trong oxi. Khối lượng nhôm oxit tạo thành và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
A. 2,25g và 1,2g
B. 2,55g và 1,28g
C. 2,55 và 1,2g
D. 2,7 và 3,2 g
đốt cháy hoàn toàn 1,35g nhôm trong bình chứa khí oxi,sau phản ứng thu được 10,2g nhôm oxit AL2O3:
a)Viết PTHH của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ 2 cặp chất trong phản ứng
b)Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
giúp mk với các cậu ơi!!!
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Tỉ lệ: nAl : nO2 = 4:3
b, Phần này bạn xem lại đề nhé!
Cho 9(g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2g nhôm oxit . Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng là:
a.1,7g
b.1,6g
c.1,5g
d.1,2g
làm hộ mình với ạ
Câu 03:
Đốt bột nhôm trong khí oxi tạo thành nhôm oxit. Biết khối lượng của nhôm là 5,4g và thu được 10,2g nhôm oxit. Khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng là:
A.
2,2g.
B.
2,4g.
C.
4,2g.
D.
4,8g.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 04:
Nếu chia đôi liên tiếp một mẩu nước đá đến khí có được phân tử nhỏ nhất còn mang tính chất đặc trưng của nước, phân tử nhỏ nhất này được gọi là
A.
nguyên tử.
B.
hạt proton.
C.
phân tử.
D.
hạt electron.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 05:
Công thức hóa học phù hợp với hóa trị V của photpho là
A.
P 2 O 5 .
B.
PO 2 .
C.
PO.
D.
P 2 O.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 06:
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A.
củi cháy thành than.
B.
Đun sôi nước thành hơi nước.
C.
hòa tan đường vào nước.
D.
Cô cạn nước muối thu được muối ăn.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 07:
nguyên tử trung hòa về điện là do
A.
số hạt nơtron bằng sô hạt proton.
B.
số hạt electron ở lớp vỏ bằng số hạt nơtron và proton trong hạt nhân.
C.
số hạt electron ở lớp vỏ bằng số hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
D.
số hạt electron ở lớp vỏ bằng số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 08:
Cách viết 2H có ý nghĩa gì?
A.
Hai phân tử hiđro.
B.
Hai nguyên tố hiđro.
C.
Hai nguyên tử hiđro.
D.
khí hiđro.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 09:
Saccarozơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt... Biết rằng trong phân tử saccarozơ cso 12 C, 22 H và 11 O. Công thức hóa học của saccarozơ là
A.
CHO
B.
C 6 H 12 O 6
C.
C 11 H 12 O 22 .
D.
C 12 H 22 O 11
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 10:
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với oxi là X 2 O 3 , của nguyên tố Y với hiđro là HY. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với Y là
A.
XY 3 .
B.
X 2 Y 3 .
C.
X 3 Y
D.
X 3 Y 2
: Cho 16 gFe2O3 tác dụng hoàn toàn với HCl thu được FeCl3 và nước
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
c/Tính khối lượng FeCl3 tạo thành?
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 16,2g nhôm trong bình chứa 13,44lit oxi (ĐKTC) thu được nhôm oxit Al2O3
a/ Viết PTHH?
b/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu g?
c/Tính khối lượng nhôm oxit thu được ?
Bài 2:
\(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ a,4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ Vì:\dfrac{0,6}{4}< \dfrac{0,6}{3}\Rightarrow O_2dư\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,6-\dfrac{3}{4}.0,6=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\\ c,n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{4}.n_{Al}=\dfrac{2}{4}.0,6=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=102.0,3=30,6\left(g\right)\)
Bài 1.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
0,1 0,6 0,2
\(m_{HCl}=0,6\cdot36,5=21,9g\)
\(m_{FeCl_3}=0,2\cdot162,5=32,5g\)
Đốt cháy nhôm trong không khí thu được nhôm oxit Al2O3. Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành biết khối lượng nhôm và oxi phản ứng lần lượt là 10,8 gam và 9,6 gam.
Theo ĐLBTKL thì
m Al + m O2 = m Al2O3
10,8 + 9,6 = a
=> a = 20,4 g
Để đôt cháy hoàn toàn một lượng nhôm (Al) người ta dùng hết 9,6 gam khí oxi (O2) và thu được 20,4 gam nhôm oxit (Al2O3) . Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 10,8 gam B. 27 gam C. 108 gam D. 30 gam
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8\left(g\right)\Rightarrow A\)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong không khí sau phản ứng thu được 20,4 g một oxit
a Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng
b tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí
giải nhanh giúp mik vs ạ
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,4----0,3---------0,2 mol
n Al2O3=\(\dfrac{20,4}{102}\)=0,2 mol
=>m Al=0,4.27=10,8g
=>VO2=0,3.22,4=6,72l
=>Vkk=6,72.5=33,6l
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,4 0,3 0,2
nAl2O3 = 20,4 / 102 = 0,2 ( mol )
=> mAl = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
V O2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Vkk = 6,72 . 5 = 33,6(l)
nAl2O3 = 20,4/102 = 0,2 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,1 <--- 0,3 <--- 0,2
mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
Vkk = 0,3.22,4.5 = 33,6 (l)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 (g) nhôm trong bình đựng khí oxi tạo ra nhôm oxit.
a)Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) tính khối lượng nhôm oxit tạo thành?
c)tính thể tích khí oxi cần dùng ở dktc.
d)Muốn có khối lượng oxi nói trên,phải phân hủy bao nhiêu gam KClO3?
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2----0,15-------0,1
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
m Al2O3=0,1.102=10,2g
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1----------------------0,15
=>m KClO3=0,1.122,5=12,25g
trong phòng thí nghiệm ngta đun nóng hết 3.16g kali penamganat để thu khí oxi
a tính thể tích khí oxi thu đc ở đktc
b dùng toàn bộ lượng oxi trên đốt cháy hoàn toàn m (g) nhôm hãy tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng? khối lượng nhô oxit thu đc
a.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{3,16}{158}=0,02mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,02 0,01 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,01.22,4=0,224l\)
b.
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
1/75 0,01 1/150 ( mol )
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=\dfrac{1}{75}.27=0,36g\)
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{150}.102=0,68g\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,02-------------------------------------0,01
4Al+3O2-to->2Al2O3
\(\dfrac{1}{75}\)---0,01---------\(\dfrac{1}{150}\)
n KMnO4=\(\dfrac{3,16}{158}\)=0,02 mol
=>VO2=0,01.22,4=0,224 l
b)m Al=\(\dfrac{1}{75}\).27=0,36g
=>m Al2O3=\(\dfrac{1}{150}\)102=0,68g