Cho phản ứng hoá học sau:
Al + HNO 3 → Al NO 3 3 + NH 4 NO 3 + H 2 O
Hệ số cân bằng của các chất trong sản phẩm lần lượt là:
A. 8, 3, 15
B. 8, 3, 9
C. 2, 2, 5
D. 2, 1, 4
Câu 01:
Lập các phương trình phản ứng OXHK sau theo phương pháp thăng bằng electron
a. Al + O 2 → Al 2 O 3 .
b. Fe + H 2 SO 4 đặc, nóng → Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O
c. Fe 3 O 4 + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO 2 + H 2 O.
d. Al + HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + NO + N 2 O + H 2 O. Biết tỉ khối hỗn hợp khí (NO, N 2 O) so với H 2 =19,2.
e. M + HNO 3 → M(NO 3 ) n + N x O y + H 2 O.
Câu 02:
Hòa tan hoàn toàn 20,85 gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HCl 20% (đủ) thu được dung dịch X và 11,76 lít (đktc) khí.
a.Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng.
c. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 1:
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2Al0 -6e --> Al2+3 | x2 |
O20 +4e--> 2O-2 | x3 |
b) 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 +6 H2O
2Fe0-6e-->Fe2+3 | x1 |
S+6 +2e--> S+4 | x3 |
c) Fe3O4 + 10HNO3 --> 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
\(Fe_3^{+\dfrac{8}{3}}-1e->3Fe^{+3}\) | x1 |
\(N^{+5}+1e->N^{+4}\) | x1 |
d) \(10Al+38HNO_3->10Al\left(NO_3\right)_3+2NO+3N_2O+19H_2O\)
\(\dfrac{30.n_{NO}+44.n_{N_2O}}{n_{NO}+n_{N_2O}}=19,2.2=38,4=>\dfrac{n_{NO}}{n_{N_2O}}=\dfrac{2}{3}\)
Al0 -3e --> Al+3 | x10 |
38H+ + 8NO3- +30e--> 2NO + 3N2O + 19H2O | x1 |
e) \(\left(5x-2y\right)M+\left(6nx-2ny\right)HNO_3->\left(5x-2y\right)M\left(NO_3\right)_n+nN_xO_y+\left(3nx-ny\right)H_2O\)
M0-ne--> M+n | x(5x-2y) |
\(xN^{+5}+\left(5x-2y\right)e->N_x^{+\dfrac{2y}{x}}\) | xn |
cho các sơ đồ phản ứng sau:
a) Fe+O2--->Fe2O3
b) Al2O3+HCl---> AlCl3+H2O
c) Cu+HNO3--->Cu(NO3)2+NO2+H2Olập phương trình hoá học của các phản ứng trên. cho biết tỷ lệ số nguyên tử phân tư của phản ứng (a) (b)a) 4Fe+3O2--->2Fe2O3
Tỉ lệ: số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe2O3
b) Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
Tỉ lệ: số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2O = 1 : 6 : 2 : 3
c) Cu+4HNO3 --->Cu(NO3)2+2NO2+2H2OTỉ lệ: số nguyên tử Cu : số phân tử HNO3 : số phân tử Cu(NO3)2 : số phân tử NO2 : số phân tử H2O = 1 : 4 : 1 : 2 : 2Cân bằng phản ứng hóa học:
Al+HNO3⇌Al(NO)3+NH4NO3+H2O
FeS2+HNO3⇌Fe(NO3)3+H2SO4+NO+H2O
Mg+HNO3------>Mg(NO3)3+N2+H2O
Cân bằng các phản ứng hóa học sau
- Nhôm tác dụng với HNO3 cho ra Al(NO3)3 + N2 + H2O
- Nhôm tác dụng với NH4NO3 cho ra Al(NO3)3 + N2 + H2O
- Sắt tác dụng với HNO3 cho ra Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
10Al + 36HNO3 \(\rightarrow\)10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
2Al+ 18NH4NO3 \(\rightarrow\)2Al(NO3)3 + 15N2 + 36H2O
Fe + 6HNO3 \(\rightarrow\)Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ chuyển hoá sau: Ba(OH)2→BaCl2→AlCl3→
Al(OH)3→Al2O3→Al
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\\3 BaCl_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3BaSO_4+2AlCl_3\\ AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\\ 2Al\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Al_2O_3+3H_2O\\ 2Al_2O_3-^{đpnc,criolit}\rightarrow4Al+3O_2\)
Cho Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học theo sơ đồ sau: Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Cho biết sau phản ứng thu được 74,37 lít khí H2 (ở 250C và 1 bar). Hãy tính:
a. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng.
b. Khối lượng acid H2SO4 đã tham gia phản ứng.
mg giúp mình vs ạ
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{74,37}{24,79}=3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=2.27=54\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=3.98=294\left(g\right)\)
Cân bằng các phương trình hóa học sau :
1) Al + HNO3 => Al(NO3)3 + H2O + N2
Al + HNO3 => Al(NO3)3 + H2O + NO
Al + HNO3 => Al(NO3)3 + H2O + NO2
Al + HNO3 => Al(NO3)3 + H2O + NH4NO3
2) Cu + HNO3 => Cu(NO3)2 + H2O + N2
Cu + HNO3 => Cu(NO3)2 + H2O + NO
Cu + HNO3 => Cu(NO3)2 + H2O + NO2
Cu + HNO3 => Cu(NO3)2 + H2O + NH4NO3
1) 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + 2H2O + NO
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O + 3NO2
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 9H2O + 3NH4NO3
2) 5Cu + 12HNO3 → 5Cu(NO3)2 + 6H2O + N2
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2
4Cu + 10HNO3 → 4Cu(NO3)2 + 3H2O + NH4NO3
1.10Al+36HNO3=>10Al(NO3)3+18H2O+3N2
Al+4HNO3=>Al(NO3)3+2H2O+NO
Al+6HNO3=>Al(NO3)3+3H2O+3NO2
8Al+30HNO3=>8Al(NO3)3+9H2O+3NH4NO3
2.5Cu+12HNO3=>5Cu(NO3)2+6H2O+N2(Cái pt này mình k chắc chắn vì mình chưa từng thấy pt nào như vậy cả mong bạn thông cảm )
3Cu+8HNO3=>3Cu(NO3)2+4H2O+2NO
Cu+4HNO3=>Cu(NO3)2+2H2O+2NO2
4Cu+10HNO3=>4Cu(NO3)2+3H2O+NH4NO3(pt này giống pt trên nha bạn)
@Cẩm Vân Nguyễn Thị cô nhận xét bài làm này cho em đc k cô ???
1) 10Al + 36HNO3 => 10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2
Al + 4HNO3 => Al(NO3)3 + 2H2O + NO
Al + 6HNO3 => Al(NO3)3 + 3H2O + 3NO2
8Al + 30HNO3 => 8Al(NO3)3 + 9H2O +3 NH4NO3
2) 5Cu + 12HNO3 => 5Cu(NO3)2 + 6H2O + N2
3Cu + 8HNO3 => 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO
Cu + 4HNO3 => Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2
4Cu + 10HNO3 => 4Cu(NO3)2 + 3H2O + NH4NO3
Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng ? Không có phản ứng ?
a) Al và khí Cl2 ; b) Al và HNO3 đặc, nguội;
c) Fe và H2SO4 đặc, nguội; d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
Viết các phương trình hoá học (nếu có).
Những cặp chất có phản ứng: Al và khí Cl2 ; Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2
Câu 2 : Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hoá học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)? Al -> Al2(SO4)3 -> AlCl3 -> Al(OH)3 -> Al2O3
\(2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Al_2(SO_4)_3+3BaCl_2\to 2AlCl_3+3BaSO_4\downarrow\\ AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3\downarrow +3NaCl\\ 2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\\ 2Al_2O_3\xrightarrow{đpnc}4Al+3O_2\)
Cho các phản ứng hoá học sau
(1) Al2O3 + dung dịch NaOH → (2) Al4C3 + H2O →
(3) dung dịch NaAlO2 + CO2 → (4) dung dịch AlCl3 + dung dịch Na2CO3 →
(5) dung dịch AlCl3 + dung dịch NH3 → (6) Al + dung dịch NaOH →
Số phản ứng có sự tạo thành Al(OH)3 là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án D
Các trường hợp thỏa mãn: 2 - 3 - 4 - 5